Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết
More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

money (tiền) => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

pour money into: đổ tiền vào

Tạm dịch: Nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào khởi nghiệp đồ ăn và đồ uống.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết
Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/ could + V

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít tranh chấp trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ không?

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả sự việc có tính chất tạm thời, khác với thói quen hằng ngày.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing

Tạm dịch: Linda hiếm khi đạp xe đi học, nhưng hôm nay cô ấy đạp xe.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu
John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. yet: nhưng

B. hence: vậy nên (đứng sau dấu phẩy)

C. because: bởi vì

D. but: nhưng

Tạm dịch: John đã làm việc tới rất muộn những ngày này, vậy nên anh ấy kiệt sức về thể chất.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu
I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

agree with sb about/ on sth: đồng ý với ai về cái gì

agree on sth: đồng ý về việc gì

Tạm dịch: Tôi đồng ý một điểm với Chris: sẽ rất khó cho chúng ta khi đi bộ 80 km.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng
____________________, the ancient place is still popular with modern tourists.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the ancient place – it), ta có thể:

-  rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing

Câu dầy đủ: The ancient place was built thousands of years ago, it is still popular with modern tourists.

The ancient place was built => Built

Tạm dịch: Được xây dựng từ nhiều năm trước, địa điểm cổ xưa vẫn nổi tiếng với những du khách hiện đại.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu
Once ___________ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the book – it), ta có thể:

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3

- rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing

Câu đầy đủ: Once the book is published in the UK, it will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Once the book is published => Once published

Tạm dịch: Một khi được xuất bản ở UK, cuốn sách chắc chắn sẽ thắng nhiều giải thưởng.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu
Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

need Ving = need to be P2: cần được làm gì

need + to V: cần làm gì

Tạm dịch: Tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên làm nó vào ngày mai.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng
He was pleased that things were going on _______.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. satisfied (adj): hài lòng                              

B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng

C. satisfying (v-ing): hài lòng                         

D. satisfaction (n): sự hài lòng

Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.

Tạm dịch: Anh ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu
Although our opinions on many things ______, we still maintain a good relationship with each other.

Đáp án đúng là: A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. differ (v): khác nhau, khác biệt                  

B. receive (v): nhận

C. maintain (v): duy trì

D. separate (v): chia tách

Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.

Chọn A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng
Daniel ______ a better understanding of Algebra than we do.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…

Tạm dịch: Daniel có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.

Câu hỏi số 12:
Vận dụng
The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously_______.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. injured (adj): bị thương

B. wounded (adj): bị thương (do vũ khí)

C. spoilt (adj): hư hỏng (trẻ con)

D. damaged (adj): bị phá huỷ

Tạm dịch: Cuộc chiến tranh vô nghĩa giữa 2 đất nước đã khiến hàng nghìn người chết và bị thương.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu
Eager to be able to discuss my work _____ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Đáp án đúng là: B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. expressively (adv): truyền cảm

B. articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

C. ambiguously (adv): mơ hồ, không rõ ràng

D. understandably (adv): có thể hiểu được

Tạm dịch: Thích được thảo luận công việc rõ ràng bằng tiếng Pháp, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao kĩ năng ngôn ngữ.

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao
The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.

Đáp án đúng là: D

Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới mức nào

Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh).

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com