Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Chọn đáp án đúng nhất:

Chọn đáp án đúng nhất:

Trả lời cho các câu 330519, 330520 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Giải phương trình: \({x^4} - 22{x^2} + 25 = 0.\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:330520
Phương pháp giải

Đây chính là phương trình trùng phương, ta đặt ẩn phụ \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\)  đưa về phương trình bậc 2 ẩn \(t\)  và sử dụng công thức nghiệm để giải phương trình.

Giải chi tiết

Giải phương trình: \({x^4} - 22{x^2} + 25 = 0.\)

Đặt: \({x^2} = t\,\,\,\left( {t \ge 0} \right)\) phương trình trên trở thành: \({t^2} - 22t + 25 = 0\)

Ta có: \(\Delta ' = {11^2} - 25 = 96 \Rightarrow \sqrt {\Delta '}  = 4\sqrt 6 .\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = 11 + 4\sqrt 6 \,\,\,\left( {tm} \right)\\{t_2} = 11 - 4\sqrt 6 \,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right..\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 11 + 4\sqrt 6 \\{x^2} = 11 - 4\sqrt 6 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = {\left( {2\sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)^2}\\{x^2} = {\left( {2\sqrt 2  - \sqrt 3 } \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\sqrt 2  + \sqrt 3 \\x =  - \left( {2\sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)\\x = 2\sqrt 2  - \sqrt 3 \\x = \sqrt 3  - 2\sqrt 2 \end{array} \right..\)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm: \(S = \left\{ { - \left( {2\sqrt 2  + \sqrt 3 } \right);\,\,\sqrt 3  - 2\sqrt 2 ;\,\,2\sqrt 2  - \sqrt 3 ;\,\,2\sqrt 2  + \sqrt 3 } \right\}.\)

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Cho biểu thức: \(P = \left( {\frac{a}{{\sqrt a  + 2}} + \frac{{a + \sqrt a }}{{a + 3\sqrt a  + 2}}} \right).\frac{{4 - a}}{{\sqrt a }}.\) a) Rút gọn biểu thức \(P.\) b) Tìm các số thực dương \(a\) sao cho \(P\) đạt giá trị lớn nhất.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:330521
Phương pháp giải

Biến đổi thông qua phân tích tử, mẫu thành nhân tử và rút gọn biểu thức.

Giải chi tiết

Cho biểu thức: \(P = \left( {\frac{a}{{\sqrt a  + 2}} + \frac{{a + \sqrt a }}{{a + 3\sqrt a  + 2}}} \right).\frac{{4 - a}}{{\sqrt a }}\).

a) Rút gọn biểu thức P: 

Điều kiện: \(a > 0.\)

\(\begin{array}{l}P = \left( {\frac{a}{{\sqrt a  + 2}} + \frac{{a + \sqrt a }}{{a + 3\sqrt a  + 2}}} \right).\frac{{4 - a}}{{\sqrt a }}\\ = \left[ {\frac{a}{{\sqrt a  + 2}} + \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt a  + 1} \right)\left( {\sqrt a  + 2} \right)}}} \right].\frac{{4 - a}}{{\sqrt a }}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\frac{a}{{\sqrt a  + 2}} + \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  + 2}}} \right).\frac{{4 - a}}{{\sqrt a }}\\ = \frac{{\sqrt a  + a}}{{\sqrt a  + 2}}.\frac{{\left( {2 - \sqrt a } \right)\left( {2 + \sqrt a } \right)}}{{\sqrt a }} = \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a  + 1} \right)\left( {2 - \sqrt a } \right)}}{{\sqrt a }}\\ = \left( {\sqrt a  + 1} \right)\left( {2 - \sqrt a } \right) =  - a + \sqrt a  + 2.\end{array}\)

b) Tìm các số thực dương \(a\) sao cho \(P\) đạt giác trị lớn nhất.

Điều kiện: \(a > 0.\) Ta có:

\(P =  - a + \sqrt a  + 2 =  - {\left( {\sqrt a  - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{9}{4} \le \frac{9}{4}.\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \sqrt a  - \frac{1}{2} = 0 \Leftrightarrow \sqrt a  = \frac{1}{2} \Leftrightarrow a = \frac{1}{4}\,\,\,\left( {tm} \right).\)

Vậy \(Max\,\,P = \frac{9}{4}\) khi \(a = \frac{1}{4}.\) 

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com