Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Chọn đáp án đúng nhất:

Chọn đáp án đúng nhất:

Trả lời cho các câu 333238, 333239 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2\sqrt {x - 1}  + \frac{1}{{y - 3}} = 5\\5\sqrt {x - 1}  + \frac{3}{{y - 3}} = 13\end{array} \right.\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:333239
Phương pháp giải

Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.

Giải chi tiết

Điều kiện : \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ge 0\\y - 3 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\y \ne 3\end{array} \right.\)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 1}  = a\,\,\,\left( {a \ge 0} \right)\,\,\\\frac{1}{{y - 3}} = b\end{array} \right..\) Khi đó hệ phương trình thành:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 5\\5a + 3b = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6a + 3b = 15\\5a + 3b = 13\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\,\,\,\left( {tm} \right)\\b = 1\end{array} \right.\\ \Rightarrow \sqrt {x - 1}  = 2 \Leftrightarrow x - 1 = 4 \Leftrightarrow x = 5\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\ + )\,\,\frac{1}{{y - 3}} = 1 \Leftrightarrow y - 3 = 1 \Leftrightarrow y = 4\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {5;4} \right).\)    

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 2} \right)x - 2m - 5 = 0\) với ẩn \(x.\) a) Giải phương trình với \(m = \sqrt 2 \). b) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 2\).

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:333240
Phương pháp giải

a) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - \frac{c}{a}\)

b) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có hai nghiệm \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - \frac{c}{a}\). Từ đó biến đổi phương trình \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 2\) để tìm \(m\)

Giải chi tiết

a) Giải phương trình với  \(m = \sqrt 2 \).

Với \(m = \sqrt 2 \) phương trình trở thành \({x^2} - 2\left( {\sqrt 2  + 2} \right)x - 2\sqrt 2  - 5 = 0.\)

Ta có:   \(1 + 2\left( {\sqrt 2  + 2} \right) - 2\sqrt 2  - 5 = 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm \({x_1} =  - 1\,\,;\,\,{x_2} = 2\sqrt 2  + 5.\)

b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 2\).

Ta có:  \(1 + 2m + 4 - 2m - 5 = 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm \({x_1} =  - 1\,\,;\,\,{x_2} = 2m + 5\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow {x_1} \ne {x_2} \Leftrightarrow  - 1 \ne 2m + 5 \Leftrightarrow m \ne  - 3\)

Ta có  \(\left| {{x_1}} \right| + \left| {{x_2}} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {2m + 5} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 2\,\,\,\,(tm)\\m =  - 3\,\,\,\,\,(ktm)\end{array} \right.\)

Vậy với \(m =  - 2\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com