Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 363031, 363032, 363033, 363034, 363035, 363036, 363037, 363038, 363039, 363040, 363041, 363042, 363043, 363044 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Tomatoes ________ before they are completely ripe.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363032
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Công thức bị động với động từ khuyết thiếu: S + can be + P2 (có thể được...)

can pick: có thể hái

needn't pick: không cần hái

should be picking: nên đang hái

can be picked: có thể được hái

Tạm dịch: Khoai tây có thể được hái trước khi chín hoàn toàn.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

"I think that the youth are high-flying but inexperienced."

- "_______"

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363033
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

“Tôi nghĩ tuổi trẻ là tuổi thành công nhưng thiếu kinh nghiệm.” - “________”

A. Bạn đang đùa tôi à?

B. Không có nghi ngờ gì về điều đó.

C. Không sao đâu.

D. Bạn thật tốt khi nói như vậy.

Các đáp án A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The boys we met on the train ______ soldiers on leave. They were young, with very short haircuts.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363034
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

could +V: đã có thể; chỉ khả năng/ năng lực trong quá khứ

may + V: có thể; chỉ khả năng xảy ra sự việc ở hiện tại, sự xin phép

had to + V: đã phải (điều bắt buộc ở quá khứ)

may have P2: có thể là đã (khả năng sự việc đáng lẽ đã có thể xảy ra trong quá khứ)

Tạm dịch: Các chàng trai chúng tôi đã gặp trên tàu có lẽ là lính nghỉ phép. Họ còn trẻ, với mái tóc rất ngắn.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If each gene in the human genome __________ thoroughly understood, many human diseases could be cured or prevented.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363035
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại hai diễn tả giả định trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S1 + V-ed/V2, S2 + could/would + Vo

Tạm dịch: Nếu mỗi gen trong bộ gen của con người được tìm hiểu kĩ lưỡng, nhiều bệnh ở người có thể được chữa khỏi hoặc ngăn chặn.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

ASEAN is an organization on the Southeast Asian region that aims to _______ economic growth, social progress, and cultural development.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363036
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. include (v): bao gồm                     

B. account (v): coi là, cho là  

C. accelerate (v): tăng trưởng

D. respect (v): tôn trọng

Tạm dịch: ASEAN là một tổ chức ở khu vực Đông Nam Á nhằm mục đích thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Someone must have taken my bag. I clearly remember_______ it by the window and now it has gone.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363037
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “remember”

Giải chi tiết

remember + to V: nhớ cần làm gì (chưa xảy ra)

remember + V-ing: nhớ đã làm gì (đã xảy ra)

Tạm dịch: Ai đó đã lấy túi của tôi. Tôi nhớ rõ ràng để nó bên cửa sổ và bây giờ nó có không còn.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

About 1.3 billion people live in absolute poverty on_______ income of less than one US dollar a day. 70% of these people are women.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:363038
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

Cụm từ: on an income of (với mức thu nhập)

Tạm dịch: Khoảng 1,3 tỷ người sống trong nghèo đói tuyệt đối với mức thu nhập dưới một đô la Mỹ mỗi ngày. 70% những người này là phụ nữ.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

UNESCO hopes to encourage universal respect for justice, laws, human _______, and fundamental freedoms.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363039
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. program (n): chương trình             

B. protest (n): lời kháng nghị

C. right (n): quyền      

D. project (n): dự án

=> human rights: nhân quyền

Tạm dịch: UNESCO hy vọng sẽ khuyến khích sự tôn trọng chung đối với công lý, luật pháp, nhân quyền và tự do cơ bản.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

To preserve that ________, it was necessary to preserve the people that had created it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363040
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. civility (n): lễ độ, phép lịch sự

B. civilize (v): truyền bá văn minh                 

C. civilization (n): nền văn minh

D. civil (adj): lễ phép, lễ độ

Sau động từ “preserve” cần danh từ.

Tạm dịch: Để bảo tồn nền văn minh đó, cần phải giữ gìn những người đã tạo ra nó.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Dang Le Trung Nguyen, who is Dang Le Nguyen Vu's son, is going to _______ lots of money from Trung Nguyen Corporation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:363041
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

go on: tiếp tục

come into: thừa kế

turn up: xuất hiện

lead in => khôn tồn tại cụm động từ này

Tạm dịch: Đặng Lê Trung Nguyên, con trai của Đặng Lê Nguyên Vũ, sẽ được thừa kế rất nhiều tiền từ Tập đoàn Trung Nguyên.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

_______ the dance, Jerry said good-bye to his girlfriend.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363042
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải chi tiết

Khi mệnh đề cùng chủ ngữ (Jerry) có thể rút gọn mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề dạng chủ động

- V-ed/P2 khi mệnh dạng bị động

Câu đầy đủ: Before Jerry left the dance, he said good-bye to his girlfriend.

Tạm dịch: Trước khi rời khỏi buổi vũ hội, Jerry nói lời tạm biệt với bạn gái.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Don't forget __________ my best regards to your grandmother, who has greatly contributed to our organization's projects.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363043
Phương pháp giải

Kiến thức: V-ing/ to V

Giải chi tiết

forget + V-ing: quên đã làm gì

forget + to V: quên cần làm gì

Tạm dịch: Đừng quên gửi lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bà của bạn, người đã đóng góp rất nhiều cho các dự án của tổ chức chúng tôi.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Within their home country, National Red Cross and Red Crescent societies _______ the duties and responsibilities of a national relief society.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:363044
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

take on: đảm nhiệm

get off: xuống xe, vứt bỏ, gửi đi

go about: truyền đi, bắt tay vào việc

put in: thực hiện, thêm vào

Tạm dịch: Ở nước họ, Hội Chữ thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc gia đảm nhận các nhiệm vụ và trách nhiệm cứu trợ xã hội của quốc gia.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

_______, Peter came to see me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:363045
Phương pháp giải

Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn – Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn).

Cấu trúc: While + S1 + was/ were + V-ing, S2 + V-ed/ V2

Tạm dịch: Khi tôi đang ăn tối, Peter tới gặp tôi.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com