Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(CD\) và \(SA\). \(G\) là trọng tâm tam giác \(SAB\).

Trả lời cho các câu 370329, 370330, 370331 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {SBD} \right)\).
Câu hỏi:370330
Phương pháp giải
Xác định hai điểm chung của hai mặt phẳng.
Giải chi tiết

Tìm \(\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\).

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ Trong \(\left( {ABCD} \right)\) có \(AC \cap BD = O\), ta có:

   \(\left\{ \begin{array}{l}O \in AC \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right)\\O \in BD \subset \left( {SBD} \right) \Rightarrow O \in \left( {SBD} \right)\end{array} \right. \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)\).

\( \Rightarrow O\) là điểm chung thứ hai.

Vậy \(\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO\).

Câu hỏi số 2:
Vận dụng
Chứng minh \(MN\) song song với mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\).
Câu hỏi:370331
Phương pháp giải
+ Gọi \(Q\) là trung điểm của \(SB\). + Chứng minh \(MN\) song song với một đường thẳng bất kì chứa trong \(\left( {SBC} \right)\).
Giải chi tiết

Gọi \(Q\) là trung điểm của \(SB\).

\(NQ\) là đường trung bình của tam giác \(SAB \Rightarrow NQ\parallel AB\) và \(NQ = \dfrac{1}{2}AB\).

\( \Rightarrow NQ\parallel MC\) và \(NQ = MC \Rightarrow MNQC\) là hình bình hành (dhnb).

\( \Rightarrow MN\parallel QC\). Mà \(QC \subset \left( {SAB} \right)\).

Vậy \(MN\parallel \left( {SAB} \right)\).

Câu hỏi số 3:
Vận dụng
Gọi \(\Delta \) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {SMG} \right)\),  là giao điểm của đường thẳng \(OG\) và \(\Delta \). Chứng minh \(P,\,\,N,\,\,D\)  thẳng hàng.
Câu hỏi:370332
Phương pháp giải
+ Xác định \(\Delta \). + Xác định giao tuyến của \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {BDG} \right)\). + Chứng minh \(P\) là điểm chung của hai mặt phẳng \(\left( {SAD} \right)\) và \(\left( {BDG} \right)\).
Giải chi tiết

Gọi \(E\) là trung điểm của \(AB\) ta có \(\left( {SMG} \right) \equiv \left( {SME} \right)\).

Xác định \(\left( {SAD} \right) \cap \left( {SME} \right)\).

+ S là điểm chung thứ nhất.

+ \(\left\{ \begin{array}{l}AD \subset \left( {SAD} \right)\\ME \subset \left( {SME} \right)\\AD\parallel ME\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \) Giao tuyến của hai mặt phẳng \[\] và \(\left( {SME} \right)\) là đường thẳng đi qua \(S\) và song song với \(AD,\,\,ME\).

Qua \(S\) dựng đường thẳng song song với \(AD\) cắt \(OG\) tại \(P \Rightarrow \Delta  \equiv SP\).

Nội \(BN\) ta có \(\left( {SAD} \right) \cap \left( {BDN} \right) = DN\).

\(\left\{ \begin{array}{l}P \in \Delta  = \left( {SAD} \right) \cap \left( {SBC} \right) \Rightarrow P \in \left( {SAD} \right)\\P \in OQ \subset \left( {BDG} \right) \Rightarrow P \in \left( {BDG} \right)\end{array} \right. \Rightarrow P \in \left( {SAD} \right) \cap \left( {BDG} \right)\).

Vậy \(P \in DN\) hay \(P,\,\,N,\,\,D\)  thẳng hàng.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com