Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 377822, 377823, 377824, 377825, 377826, 377827, 377828, 377829, 377830, 377831, 377832, 377833, 377834, 377835 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely ……….

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377823
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại, từ vựng

Giải chi tiết

Sau tobe “are” cần một tính từ.

A. imaginable (adj): giàu trí tưởng tượng

B. imaginative (adj): có thể tưởng tượng

C. imagining (V_ing): tưởng tượng

D. imaginary (adj): tưởng tượng, hư không

Tạm dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình Walt Disney hoàn toàn là tưởng tượng.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

Neither Mary nor her brothers …….. at the party yet. They may be getting stuck in the traffic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377824
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải chi tiết

Neither S1 nor S2 + V_chia theo S2: Không … cũng không …

S2 là “her brothers” (những người anh của cô ấy), ngôi thứ 3 số nhiều => loại C, D

Cuối câu có “yet” (chưa) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành

Công thức: S + have + P2

Tạm dịch: Cả Mary và anh trai cô đều vẫn chưa đến bữa tiệc. Họ có thể đang bị kẹt xe.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

The old market is said ……. in a fire two years ago.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377825
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “two years ago” (2 năm trước)

Công thức: S + am/is/are + said + to have + P2

Chủ ngữ “The old market” (Chợ cũ), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động

Công thức dạng bị động: S + am/is/are + said + to have been + P2

Tạm dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We should participate in the movement ……… to conserve the natural environment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377826
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

“the movement” (phong trào), động từ “organize” (tổ chức) => câu mang nghĩa bị động

Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2

Câu đầy đủ: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.

Câu rút gọn: We should participate in the movement organized to conserve the natural environment.

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

I have decided to buy that house. I won’t change my mind …….. what you say.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377827
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. no matter: bất kể là, dù cho gì đi chăng nữa

B. although: mặc dù

C. because: bởi vì

D. whether: liệu

Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ cho dù bạn có nói gì đi nữa.

Câu hỏi số 6:
Nhận biết

An endangered species is the one …….….. population is so small that it is in danger of becoming extinct.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377828
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

which + S + V / V : cái mà => thay cho từ chỉ vật phía trước

what + S + V : cái mà

whose + N … : của … => chỉ sở hữu

who + V : người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước

population (n): dân số => dùng với “whose”

Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech …… .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377829
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một sự việc đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì bị một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)

Chủ ngữ “the speech” (bài phát biểu), động từ “make” => câu bị động

Công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + V_quá khứ đơn while + S + was/were + being + P2

make (nguyên thể) => made (quá khứ) => made (P2)

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao sinh viên không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được nói.

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

The jokes Jack tells are as old as ……… .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377830
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

be as old as the hills: rất cũ, cổ xưa

Tạm dịch: Những câu đùa mà Jack nói thì nó rất là cũ rồi.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

When finding a new house, parents should ………. all the conditions for their children’s education and entertainment.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:377831
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. keep pace with: bắt kịp, theo kịp

B. make room for: nhường chỗ cho

C. get rid of: tránh khỏi

D. take into account: chú ý đến, lưu tâm đến, suy xét đến

Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên suy xét đến tất cả các điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Ms. Brown asked me …….. in my class.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377832
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải chi tiết

Công thức tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh-word + S + V_lùi thì

Câu trực tiếp: “How many students are there in your class?”

Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my

Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp tôi có bao nhiêu học sinh.

Câu hỏi số 11:
Nhận biết

After David ………. his homework, he went straight to bed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377833
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trước một sự việc khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + P2

Tạm dịch: Sau khi David đã làm xong bài tập về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

…………., we would have been forced to sack him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:377834
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + been + P2”

Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ

Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2

Đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2

Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức, chúng tôi sẽ buộc phải sa thải anh ta.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Students also have the opportunity to choose from a wide range of ............... courses in the university.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:377835
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc

B. unique (adj): độc đáo, duy nhất

C. compulsory (adj): bắt buộc

D. limited (adj): hạn chế, giới hạn

Tạm dịch: Sinh viên cũng có cơ hội lựa chọn trong một loạt các khóa học không bắt buộc ở trường đại học.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

I’d rather ……… to the party with my parents because there was nothing interesting there.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:377836
Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc với “would rather”

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “there was nothing interesting there” => quá khứ đơn

Cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2 … : Ai đó thích là/thà rằng … (trong quá khứ)

Dạng bị động: S + would rather + (not) have + been + P2 …

Tạm dịch: Tôi thà không được mời đến bữa tiệc với bố mẹ còn hơn vì không có gì thú vị ở đó.

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com