Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 377822, 377823, 377824, 377825, 377826, 377827, 377828, 377829, 377830, 377831, 377832, 377833, 377834, 377835 dưới đây:
Such characters as fairies or witches in Walt Disney animated cartoons are purely ……….
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
Sau tobe “are” cần một tính từ.
A. imaginable (adj): giàu trí tưởng tượng
B. imaginative (adj): có thể tưởng tượng
C. imagining (V_ing): tưởng tượng
D. imaginary (adj): tưởng tượng, hư không
Tạm dịch: Những nhân vật như tiên nữ hay phù thủy trong phim hoạt hình Walt Disney hoàn toàn là tưởng tượng.
Neither Mary nor her brothers …….. at the party yet. They may be getting stuck in the traffic.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Neither S1 nor S2 + V_chia theo S2: Không … cũng không …
S2 là “her brothers” (những người anh của cô ấy), ngôi thứ 3 số nhiều => loại C, D
Cuối câu có “yet” (chưa) => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Công thức: S + have + P2
Tạm dịch: Cả Mary và anh trai cô đều vẫn chưa đến bữa tiệc. Họ có thể đang bị kẹt xe.
The old market is said ……. in a fire two years ago.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
Dấu hiệu: “two years ago” (2 năm trước)
Công thức: S + am/is/are + said + to have + P2
Chủ ngữ “The old market” (Chợ cũ), động từ “destroy” (phá hủy) => câu bị động
Công thức dạng bị động: S + am/is/are + said + to have been + P2
Tạm dịch: Chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong một vụ hỏa hoạn hai năm trước.
We should participate in the movement ……… to conserve the natural environment.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
“the movement” (phong trào), động từ “organize” (tổ chức) => câu mang nghĩa bị động
Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động => dùng P2
Câu đầy đủ: We should participate in the movement which is organized to conserve the natural environment.
Câu rút gọn: We should participate in the movement organized to conserve the natural environment.
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
I have decided to buy that house. I won’t change my mind …….. what you say.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. no matter: bất kể là, dù cho gì đi chăng nữa
B. although: mặc dù
C. because: bởi vì
D. whether: liệu
Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó. Tôi sẽ không thay đổi suy nghĩ cho dù bạn có nói gì đi nữa.
An endangered species is the one …….….. population is so small that it is in danger of becoming extinct.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
which + S + V / V : cái mà => thay cho từ chỉ vật phía trước
what + S + V : cái mà
whose + N … : của … => chỉ sở hữu
who + V : người mà … => thay cho từ chỉ người phía trước
population (n): dân số => dùng với “whose”
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là loài có dân số quá nhỏ đến mức có nguy cơ bị biến mất.
I don’t understand why the students didn’t keep silent while the speech …… .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một sự việc đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì bị một hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn)
Chủ ngữ “the speech” (bài phát biểu), động từ “make” => câu bị động
Công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + V_quá khứ đơn while + S + was/were + being + P2
make (nguyên thể) => made (quá khứ) => made (P2)
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao sinh viên không giữ trật tự khi bài phát biểu đang được nói.
The jokes Jack tells are as old as ……… .
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thành ngữ
be as old as the hills: rất cũ, cổ xưa
Tạm dịch: Những câu đùa mà Jack nói thì nó rất là cũ rồi.
When finding a new house, parents should ………. all the conditions for their children’s education and entertainment.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Thành ngữ
A. keep pace with: bắt kịp, theo kịp
B. make room for: nhường chỗ cho
C. get rid of: tránh khỏi
D. take into account: chú ý đến, lưu tâm đến, suy xét đến
Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, cha mẹ nên suy xét đến tất cả các điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
Ms. Brown asked me …….. in my class.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu tường thuật
Công thức tường thuật câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh-word + S + V_lùi thì
Câu trực tiếp: “How many students are there in your class?”
Sang câu gián tiếp: are there => there were; your => my
Tạm dịch: Cô Brown hỏi tôi xem lớp tôi có bao nhiêu học sinh.
After David ………. his homework, he went straight to bed.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và kết thúc trước một sự việc khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + P2
Tạm dịch: Sau khi David đã làm xong bài tập về nhà, cậu ấy lên giường đi ngủ luôn.
…………., we would have been forced to sack him.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Dấu hiệu: mệnh đề chính chia “would have + been + P2”
Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ
Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2
Đảo ngữ: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have + (been) + P2
Tạm dịch: Nếu anh ta không từ chức, chúng tôi sẽ buộc phải sa thải anh ta.
Students also have the opportunity to choose from a wide range of ............... courses in the university.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. optional (adj): tùy chọn, không bắt buộc
B. unique (adj): độc đáo, duy nhất
C. compulsory (adj): bắt buộc
D. limited (adj): hạn chế, giới hạn
Tạm dịch: Sinh viên cũng có cơ hội lựa chọn trong một loạt các khóa học không bắt buộc ở trường đại học.
I’d rather ……… to the party with my parents because there was nothing interesting there.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Cấu trúc với “would rather”
Dấu hiệu: “there was nothing interesting there” => quá khứ đơn
Cấu trúc: S + would rather + (not) have + P2 … : Ai đó thích là/thà rằng … (trong quá khứ)
Dạng bị động: S + would rather + (not) have + been + P2 …
Tạm dịch: Tôi thà không được mời đến bữa tiệc với bố mẹ còn hơn vì không có gì thú vị ở đó.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com