Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Most of the _______ in this workshop do not work very seriously or productively.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378472
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

rank and file: những thành viên bình thường                                         

fight tooth and nail: cố gắng hết sức để đạt được điều mình muốn

eager beavers: những người làm việc chăm chỉ, nhiệt tình                     

old hand: những người có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm

Tạm dịch: Hầu hết những thành viên bình thường trong nhà máy này

không làm việc nghiêm túc và có hiệu quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Sara bought in a lot of business last month; she should ask for a pay rise while she’s still on a _____.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378473
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

be still on the roll: đang trong giai đoạn thành công hoặc may mắn

Tạm dịch: Sara đã mua rất nhiều doanh nghiệp vào tháng trước; cô ấy

nên yêu cầu tăng lương trong khi cô ấy đang trong giai đoạn thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

I’ve never really enjoyed going to the ballet or the opera; they’re not really my _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378474
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

sweet = candy: kẹo                                                     

biscuit (n): bánh quy

piece of cake: miếng bánh                                           

one’s cup of tea: thứ mà ai đó thích

Tạm dịch: Tôi không bao giờ thực sự thích đi xem ba-lê hoặc opera;

Chúng không phải là thứ tôi yêu thích.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Vận dụng cao

When he woke up, he realized that the things he had dreamt about could not _______ have happened.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378475
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

possibly (adv): có thể

Khi đóng vai trò là trạng từ, “likely” được dùng trong hai trường hợp:

- as likely as not, most/very likely: rất có thể

- not likely!: không bao giờ (hoàn toàn không đồng ý với điều gì)

certainly (adv): chắc chắc

potentially (adv): có tiềm năng

Tạm dịch: Khi tỉnh dậy, anh nhận ra rằng những điều anh mơ ước không

thể xảy ra.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

Katie O’Donovan, public policy manager at Google UK, said the company had shown its ________ to protecting children by developing its resources – such as an online safety course has been taught to 40,000 schoolchildren.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378476
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

interest (+ in something) (n): quan tâm, hứng thú      

keenness (n): sự say mê

enthusiasm (for something) (n): sự say mê                 

commitment (to somebody/something) (n): cam kết

Tạm dịch: Katie O’Donovan, người quản lý chính sách công tại Google

UK, cho biết công ty đã thể hiện cam kết bảo vệ trẻ em bằng cách phát

triển các nguồn lực của mình - chẳng hạn như khóa học an toàn trực

tuyến đã được dạy cho 40.000 học sinh. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

At the end of the training course, each participant was presented with a _______ of completion.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378477
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

certificate = an official document that may be used to prove that the

facts it states are true; an official document proving that you have

completed a course of study or passed an exam; a qualification obtained

after a course of study or an exam (n): giấy chứng nhận, chứng chỉ hoàn

thành một khóa học hay vượt qua một kỳ thi

Eg: a birth/marriage/death certificate ; a Postgraduate Certificate in

Education

diploma = a document showing that you have completed a course of

study or part of your education (n): bằng cấp, chứng nhận hoàn thành

một khóa học

Eg: a High School diploma

degree = the qualification obtained by students who successfully

complete a university or college course (n): bằng cấp sau khi kết thúc

khóa học đại học

Eg: a master's degree ; a degree in Biochemistry from Queen's

University

qualification = an exam that you have passed or a course of study that

you have successfully completed (n): trình độ chuyên môn

Eg: educational qualifications ; a nursing/teaching, etc. qualification

=> certificate of completion: chứng chỉ hoàn thành khoá học

Tạm dịch: Kết thúc khóa đào tạo, mỗi người tham gia được trao 1 chứng

nhận hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

I hope the soft skills course starts this term. We are all as keen as _______ to get going.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378478
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

as keen as mustard: hăng say, hớn hở

Tạm dịch: Tôi hy vọng khóa học kỹ năng mềm bắt đầu từ kỳ này. Tất cả

chúng ta đều hăng say hớn hở để tham gia.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

A golden handshake may have a _______ effect when one is dealt with the blow of redundancy.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378479
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. pillowing: đặt tựa                                                   

B. carpeting: trải thảm                    

C. cushioning: giảm chấn                                            

D. curtaining: treo màn

Tạm dịch: Trợ cấp thôi việc có thể có tác dụng giảm chấn khi một người

phải đối mặt với cú sốc mình là công nhân dư thừa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

You can’t believe a word that woman says – she is ____ liar.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378480
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. dedicated (adj): tận tâm                                         

B. committed (adj): sẵn sàng làm gì

C. compulsive (adj): không thể kiểm soát hành vi      

D. devoted (adj): tận tụy

Tạm dịch: Bạn không thể tin nổi một lời mà cô ấy nói – cô ấy là một kẻ

nói dối không thể kiểm soát.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

After a six-year relation, Martha and Billy have decided to ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378481
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. break the bank: chi tiêu/tiêu xài hết sạch tiền                                   

B. tie the knot: kết hôn

C. turn the page: chuyển sang giai đoạn mới của cuộc đời                     

D. make ends meet: kiếm đủ tiền để sống, không mắc nợ, hay là cân đối

được số thu và số chi

Tạm dịch: Sau mối quan hệ sáu năm, Martha và Billy đã quyết định kết

hôn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng cao

The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378482
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

injure (v): gây ra chấn thương về thể xác (do tai nạn,…)

wound (v): gây ra chấn thương trên cơ thể, đặc biệt là bởi vũ khí

spoil (v): phá hủy

damage (v): phá hủy, làm hư hại

Ngữ cảnh trong câu: dùng từ “war” (chiến tranh), do đó dùng động từ

thể hiện việc gây tổn thương bằng vũ khí.

Tạm dịch: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai nước khiến hàng nghìn người

thiệt mạng và bị thương nặng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng cao

The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378483
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó

khăn hay nghiêm trọng tới mức nào

Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh

ấy thật sự rất ốm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

The head teacher has asked me to take the new boy under my ______ and look after him.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378484
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

Ta có cụm “take sb under your wing” (v): bảo vệ, chăm sóc ai

Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm đã yêu cầu tôi bảo vệ cậu bé mới và

chăm sóc cậu ấy.

Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

It is ______ practice to look at someone when they talk to you.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378485
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. common (a): chung                                                

B. usual (a): thông thường

C. normal (a): bình thường                                         

D. popular (a): phổ biến

Tạm dịch: Đó là thói quen thường thấy khi nhìn vào ai đó lúc họ nói chuyện với bạn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Vận dụng cao

_______ are that stock price will go up in the coming months.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378486
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Chance (n): khả năng có thể                                  

B. Opportunity (n): cơ hội, dịp                                   

C. Possibility (n): sự có thể                                         

D. Condition (n): điều kiện

Tạm dịch: Rất có thể là giá cổ phiếu sẽ tăng trong những tháng tới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Vận dụng cao

I feel terrible, I didn't sleep ______ last night.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378487
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

not get/ have a wink of sleep = not sleep a wink: không ngủ được tý

nào, không chợp mắt được tý nào.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy thật khủng khiếp, tôi đã không ngủ được tý nào

đêm hôm qua.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 17:
Vận dụng cao

I refuse to believe a word of it, it's a cock-and- _______ story.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378488
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A cock-and-bull story: chuyện bịa đặt

Tạm dịch: Tôi từ chối tin một lời, nó là chuyện bịa đặt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Vận dụng cao

When a fire broke out in the Louvre, at least twenty _______ paintings were destroyed, including two by Picasso.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378489
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. valueless (adj): không có giá trị                             

B. worthy (adj): đáng giá

C. priceless (adj): vô giá                                              

D. worthless (adj): vô giá trị, vô dụng

Tạm dịch: Khi đám cháy bùng lên ở Louvre, ít nhất 20 bức tranh vô giá

đã bị phá huỷ, bao gồm 2 bức của Picasso.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Vận dụng cao

The children had to ______ in the principal's office after they took part in a fight.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378490
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

hit the right note (v): làm việc một cách đúng đắn, hợp lí

beat around the bush (v): nói vòng vo

play second fiddle (v): đóng vai phụ, ở thế yếu hơn

face the music (v): chịu trách nhiệm, phê bình, hoặc hình phạt

Tạm dịch: Những đứa trẻ phải chịu hình phạt trong văn phòng hiệu

trưởng sau khi chúng tham gia vào một cuộc đánh nhau.

Chọn D  

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
Vận dụng cao

According to psychologists, children raised with high ______ of fear in unpredictable or violent environments experience negative emotions for extended periods of time.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378491
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

grade (n): cấp, bậc                                                       

number (n): số lượng

quantity (n): số lượng                                                 

level (n): mức độ

Tạm dịch: Theo các nhà tâm lý học, trẻ em lớn lên với mức độ sợ hãi

cao trong môi trường không thể đoán trước hoặc bạo lực trải qua những

cảm xúc tiêu cực trong thời gian dài.

Chọn D 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Vận dụng cao

The poor man was driven from ______ for justice, but his efforts were of no avail.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378492
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

from pillar to post: từ hết khó khăn này đến khó khăn khác

Tạm dịch: Người đàn ông nghèo này đã đi hết khó khăn này đến khó

khăn khác vì công lý nhưng vẫn không có kết quả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 22:
Vận dụng cao

The captain has not decided yet where to stop on the journey – we’ll just play it by_______ and see how we feel.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378493
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

play it by ear: tùy cơ ứng biến, đến đâu tính đến đó

Tạm dịch: Đội trưởng vẫn chưa quyết định chuyến đi sẽ dừng ở đâu –

chúng tôi sẽ tùy cơ ứng biến và xem chúng tôi thấy thế nào đã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Vận dụng cao

Timmy dropped the _______  on doing this task again because of his carelessness. I can't stand him anymore.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378494
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

drop the ball on sth: mắc sai lầm ngớ ngẩn

Tạm dịch: Tim lại mắc một sai lầm ngớ ngẩn vì sự bất cẩn của anh ấy.

Tôi không thể chịu đựng anh ấy thêm nữa.

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng cao

I don’t feel like buying a _______ in a poke; we’d better check the content.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378495
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

buy a pig in a poke: mua một cái gì mà không suy nghĩ kỹ, mua vô tội vạ

Tạm dịch: Tôi không muốn mua vô tội vạ; chúng ta nên kiểm tra lại nội

dung.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 25:
Vận dụng cao

When there is no conflict between the members of the group, it creates a strong sense of _______ within the group.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378496
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. warranty (n): sự bảo đảm                                       

B. guarantee (n): sự bảo đảm, cam đoan                                             

C. assurance (n): sự chắc chắn                                    

D. security (n): sự an toàn

Tạm dịch: Khi không còn xung đột giữa các thành viên của nhóm, điều

đó tạo một cảm giác rất an toàn trong nhóm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Vận dụng cao

True friends always stand by you when you’re _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378497
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

be home and dry: thành công 

high and low: mọi nơi

on and off: bật và tắt (không phải thành ngữ)

down and out: không tiền bạc, công việc, nhà cửa,…; thất cơ lỡ vận

Tạm dịch: Những người bạn thật sự luôn sát cánh bên bạn khi bạn thất

cơ lỡ vận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 27:
Vận dụng cao

We are delighted that you will be working with us, welcome ______!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378498
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

welcome abroad: chào mừng bạn đến với công ty chúng tôi!

Tạm dịch: Chúng tôi rất vui khi bạn sẽ làm việc cùng chúng tôi. Chào

mừng bạn đến với công ty chúng tôi!

Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 28:
Vận dụng cao

British and Australian people share the same language, but in other respects they are as different as ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378499
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

A. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt

B. salt and pepper: tóc trộn lẫn giữa màu tóc đen và tóc bạc                 

C. here and there: đây đó 

D. cats and dogs: như trút nước => rain cats and dogs: mưa như trút

nước

Tạm dịch: Người Anh và Úc có chung ngôn ngữ, nhưng ở khía cạnh

khác, họ khác biệt hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 29:
Vận dụng cao

I can’t give you the answer on the ______; I’ll have to think about it for a few days.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378500
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

on the spot: ngay lập tức

Tạm dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức được; tôi phải

suy nghĩ về nó trong vài ngày.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Vận dụng cao

You should accept the Nokia mobile phone as a 16-birthday present from your parents delightedly. Don’t ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378501
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

A. pull my leg: lừa tôi                                                                         

B. look gift horse in the mouth: chê bai hoặc từ chối thứ được cho

C. buy it through the nose: phải trả giá quá đắt cho một cái gì không

đáng                          

D. take it for granted: coi nó là hiển nhiên, có sẵn

Tạm dịch: Bạn nên nhận chiếc điện thoại Nokia từ bố mẹ như món quà

sinh nhật 16 tuổi một cách thật vui vẻ. Đừng từ chối nó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 31:
Vận dụng cao

Betty knows she needs exercise, but finds going to the gym a ______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378502
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. job (n): công việc                                                   

B. task (n): nhiệm vụ

C. work (n): việc                                                         

D. chore (n): việc nhàm chán

Tạm dịch: Betty biết rằng cô ấy cần tập thể dục, nhưng mà cô ấy thấy

việc đến phòng tập là một việc nhàm chán.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Vận dụng cao

Martin was behind all the brilliant marketing schemes – he is really the ______ of the company.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:378503
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. the brains (n): người giỏi nhất/ người chịu trách nhiệm suy nghĩ và tổ

chức (cái gì)

B. head (n): cái đầu

C. heart (n): trái tim                                                                           

D. backbones (n): xương sống

Tạm dịch: Martin đã đứng đằng sau tất cả các kế hoạch tiếp thị tuyệt

vời đó – anh ta thực sự là đầu não của cả công ty.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 33:
Vận dụng cao

We couldn't afford that house because it ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378504
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

cost / pay through the nose (for sth): phải trả giá quá đắt cho một cái gì

không đáng

be over sb’s head: quá khó hay phức tạp để hiểu

cost an arm and a leg: đắt cắt cổ

blow sb’s own trumpet: đề cao khả năng/ thành tựu của bản thân

Tạm dịch: Chúng tôi không thể mua được căn nhà ấy vì nó có giá đắt

cắt cổ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 34:
Vận dụng cao

The opposition will be elected into government at the next election, without a _______ of a doubt.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378505
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

without a shadow of doubt: không một chút nghi ngờ

Tạm dịch: Đối thủ sẽ được bầu cử vào chính phủ trong cuộc bầu cử tiếp

theo mà không có một chút nghi ngờ nào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Vận dụng cao

We may win, we may lose – It just the ______ of the draw.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378506
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

the luck of the draw: diễn tả một sự việc gì đó phụ thuộc vào số phận,

hên xui, không đoán trước được

Tạm dịch: Chúng ta có thể thắng, chúng ta có thể thua – Đó là số phận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 36:
Vận dụng cao

After driving for five hours, the driver pulled into                     for a rest.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378507
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. a roundabout (n): đường vòng, bùng binh             

B. a bypass (n): đường vòng (để tránh tắc đường...)  

C. a lay-by (n): lề đường                                             

D. a flyover (n): cầu chui

Tạm dịch: Sau khi lái xe sau 5 giờ đồng hồ, tài xế tấp xe vào lề đường

để nghỉ ngơi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Vận dụng cao

You really dropped _____ the other day when you told Brian you’d seen his wife at the cinema. He thought she was at her mother’s.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378508
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

drop a brick/ clanger: nói ra điều xúc phạm/làm xấu hổ ai mà không hay

biết, lỡ lời

Tạm dịch: Bạn thực sự đã lỡ lời ngày hôm trước khi bạn nói với Brian

rằng bạn đã thấy vợ anh ta ở rạp chiếu phim. Anh ta đã nghĩ rằng cô ấy

đang ở nhà mẹ mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 38:
Vận dụng cao

I was already fed up with the job, but when the boss walked into my office and told me he expected me to work overtime; that was the ______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378509
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

the last straw: giọt nước làm tràn ly

Tạm dịch: Tôi đã chán ngấy với công việc này, nhưng khi ông chủ bước

vào văn phòng của tôi và nói với tôi ông ấy mong tôi làm thêm giờ; đó là

giọt nước làm tràn ly.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 39:
Vận dụng cao

Insects and bugs __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378510
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

make my skin crawl: khiến tôi sởn gai ốc

Tạm dịch: Côn trùng và bọ khiến cho tôi sởn gai ốc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Vận dụng cao

We’re free most of the weekend, but we’ve got a few bits and ______to do on Sunday morning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378511
Phương pháp giải

Kiến thức: Idiom

Giải chi tiết

bits and pieces: thứ/việc lặt vặt

Tạm dịch: Chúng tôi rảnh gần hết tuần, nhưng chúng tôi có vài việc lặt

vặt phải làm vào sáng chủ nhật.

 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 41:
Vận dụng cao

He was accused to theft, but then he ______ as the real thief confessed to the police.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378512
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

in broad daylight: rõ như ban ngày

clear one’s name: xoá tội cho ai

have/keep something up your sleeve: giữ bí mật đến phút cuối

catch somebody red-handed: bắt quả tang

Tạm dịch: Anh ấy đã bị buộc tội trộm cắp, nhưng sau đó anh ấy đã xoá

tội bởi vì tên trộm thực sự đã ra đầu thú cảnh sát.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 42:
Vận dụng cao

I don’t know what it _______ to be as popular with girls as my brother is.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378513
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

what it takes: những phẩm chất, khả năng, v.v ... cần thiết để thành

công

Tạm dịch: Tôi không biết những điều gì cần để được nhiều cô gái yêu

mến như anh trai của tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 43:
Vận dụng cao

I used to ________ reading comics, but now I’ve grown out of it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378514
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

take a fancy to: bắt đầu thích cái gì

keep an eye on: để ý, quan tâm, chăm sóc đến cái gì

get a kick out of: thích cái gì, cảm thấy cái gì thú vị

kick up a fuss about: giận dữ, phàn nàn về cái gì

Tạm dịch: Tôi đã từng thích đọc truyện tranh, nhưng bây giờ tôi không

thích nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 44:
Vận dụng cao

“These beers are ___________!” whispered the grinning tenant to his customers on Sunday morning.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378515
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

to be on the house: miễn phí

Tạm dịch: “Những đồ uống này là miễn phí!” Chủ nhà vừa cười vừa nói

với khách hàng của mình vào sáng chủ nhật.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 45:
Vận dụng cao

You should sit down and _______ stock of your life and decide whether this is the right thing to do.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378516
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

take stock (of sth): dừng lại để suy nghĩ về phương hướng hoặc quyết

định nên làm gì tiếp theo

Tạm dịch: Bạn nên ngồi xuống và suy nghĩ về cuộc sống của mình và

quyết định xem đây có phải là điều đúng đắn hay không.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 46:
Vận dụng cao

When someone is down on their _____, friends are not easy to find.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378517
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

be down on one’s luck: ở trong tình trạng tồi tệ

Tạm dịch: Khi ai đó ở tình trạng tồi tệ, không dễ để tìm thấy bạn bè.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Vận dụng cao

I am going to walk in the park. Would you like to               me company?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:378518
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

keep somebody company: đồng hành với ai đó để họ không cô đơn

Tạm dịch: Mình định đi dạo ở công viên đây. Cậu có muốn đi cùng cho

tớ bớt cô đơn không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 48:
Vận dụng cao

Prices at hotels are               to change on seasonal demand.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378519
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

subject to change: các điều kiện được đặt có xu hướng hoặc có khả năng

bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi

=> dùng cho lịch trình, giá cả, một số chính sách cụ thể được thiết lập

trước đó

Tạm dịch: Giá tại các khách sạn sẽ có xu hướng thay đổi theo nhu cầu

theo mùa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 49:
Vận dụng cao

Jane is a sympathetic listener. She lent me a(n) _______ when I lost my job.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:378520
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

lend an ear (to sb): lắng nghe một cách kiên nhẫn và thông cảm với ai

đó

Tạm dịch: Jane là một người biết lắng nghe và thông cảm. Cô ấy luôn

kiên nhẫn lắng nghe khi tôi mất công việc của mình.

Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Vận dụng cao

You’ll really have to work hard if you want to make the ________ as a journalist.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:378521
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

make the grade = to succeed: đạt được, thành công

Tạm dịch: Bạn sẽ thực sự phải làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn trở

thành một nhà báo thành công.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com