Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 2M a. Tính khối lượng kết

Câu hỏi số 379783:
Vận dụng

Cho 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH 2M

a. Tính khối lượng kết tủa thu được.

b. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng.

c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng

d. Để hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên cần dùng hết bao nhiêu ml dung dịch HCl 10%. Biết DHCl = 1,1 g/ml.

Biết nguyên tử khối: H = 1; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Cu = 64

Quảng cáo

Câu hỏi:379783
Phương pháp giải

- Tính số mol Cu(NO3)2 theo công thức \(n = {C_M}.V\)

- Viết phương trình hóa học

a/

- Theo phương trình hóa học, tính số mol kết tủa theo số mol của Cu(NO3)2

- Tính khối lượng kết tủa theo công thức m = n.M

b/

- Theo phương trình hóa học, tính số mol NaOH theo số mol của Cu(NO3)2

- Áp dụng công thức \(V = \frac{n}{{{C_M}}}\)

c/

- Tính thể tích dung dịch sau phản ứng, bằng tổng thể tích các chất ban đầu.

- Theo phương trình hóa học, tính số mol của chất tan sau phản ứng theo số mol của Cu(NO3)2

- Áp dụng công thức \({C_M} = \frac{n}{V}\)

d/

- Viết phương trình hóa học của phản ứng (*)

- Theo phương trình (*), tính số mol HCl theo số mol kết tủa

- Tính khối lượng của HCl theo công thức: m = n.M

- Tính khối lượng dung dịch HCl theo công thức: \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}}}{{C\% }}.100\% \)

- Tính thể tích dung dịch HCl theo công thức: \(V = \frac{m}{D}\)

Giải chi tiết

\({n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,2.1,5 = 0,3\,\,mol\)

PTHH: \(Cu{(N{O_3})_2} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + 2NaN{{\rm{O}}_3}\)

a. Theo phương trình hóa học: \({n_{Cu{{(OH)}_2}}} = {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,3mol\)

\( \to {m_{Cu{{(OH)}_2}}} = 0,3.98 = 29,4(gam)\)

b. Theo phương trình hóa học: \({n_{NaOH}} = 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 2.0,3 = 0,6\,\,mol\)

\( \to {V_{NaOH}} = \frac{{0,6}}{2} = 0,3(lit)\)

c. Vdd sau = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít

Theo phương trình: \({n_{NaN{{\rm{O}}_3}}} = 2{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 2.0,3 = 0,6\,\,mol\)

\( \to {C_{M(NaN{{\rm{O}}_3})}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2M\)

d. PTHH: \(Cu{(OH)_2} + 2HCl \to CuC{l_2} + 2{H_2}O\)(*)

Theo phương trình hóa học (*): \({n_{HCl}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 2.0,3 = 0,6\,\,mol\)

\( \to {m_{HCl}} = 0,3.36,5 = 10,95\,\,gam\)

\( \to {m_{dd\,HCl}} = \frac{{10,95}}{{10\% }}.100\%  = 109,5\,\,gam\)

\( \to {V_{HCl}} = \frac{{109,5}}{{1,1}} = 99,55\,\,ml\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com