Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

Mike came across his old friend - Maria while he _______ along the street.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:381338
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Cách dùng:

- Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra.

Công thức chung: S + was/ were + Ving.

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra (chia thì quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xem vào (chia thì quá khứ đơn)

Công thức: S + V_ed/V cột 2 + while + S + was/ were + V_ing.

Tạm dịch: Mike tình cờ gặp người bạn cũ của mình - Maria khi anh đang đi trên đường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

I don’t mind walking long distances, because I know it ________ me good.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381339
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

do sbd good: có lợi cho ai, tốt cho ai

Chủ ngữ “it” => động từ chia “does”

Tạm dịch: Tôi không ngại đi bộ đường dài, vì tôi biết nó tốt cho tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Nowadays, most people rely ________ the mass media as their main source of information.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381340
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

rely on: tin vào, dựa vào, phụ thuộc vào

Tạm dịch: Ngày nay, hầu hết mọi người đều dựa vào các phương tiện truyền thông đại chúng như là nguồn thông tin chính của họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Nhận biết

Human beings are ________ greatest threat to survival of endangered species.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:381341
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

great (adj): tốt, lớn => greatest: lớn/tốt nhất

Mạo từ “the” dùng trong câu so sánh hơn nhất: the + adj-est/ most adj

Tạm dịch: Con người là mối đe dọa lớn nhất đối với sự sống còn của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

_________, we couldn’t make out the gist of the passage.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381342
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V_ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

- V_ed/ V3: khi mệnh đề dạng bị động (giữ nguyên liên từ)

Câu đầy đủ: Though we were explained carefully by Romeo, we couldn’t make out the gist of the passage.

Câu rút gọn: Though carefully explained by Romeo, we couldn’t make out the gist of the passage.

Tạm dịch: Mặc dù được Romeo giải thích cẩn thận, chúng tôi không thể tìm ra ý chính của đoạn văn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Josh would never forget ________ by his parent through no fault of his own.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:381343
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ Ving

Giải chi tiết

forget to V_nguyên thể: quên làm việc gì

forget V_ing: quên chuyện đã làm

forget being V_ed/ V3: quên việc bị/được làm gì

Tạm dịch: Josh sẽ không bao giờ quên việc bị cha mẹ mắng mà không phải do lỗi của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

All his companies had been successful and he was known to be ________ rich.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:381344
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. excessively (adv): quá chừng, quá đáng   

B. completely (adv): hoàn toàn, đầy đủ, trọn vẹn     

C. extremely (adv): vô cùng, cực độ, cực kỳ             

D. thoroughly (adv): kỹ lưỡng, thấu đáo

Tạm dịch: Tất cả các công ty của ông đã thành công và ông được biết đến là người vô cùng giàu có.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

It is of great ________ to show your interest and politeness when you are having a job interview.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381345
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. important (adj): quan trọng, hệ trọng                                

B. importance (n): sự quan trọng, tầm quan trọng                

C. importantly (adv): quan trọng       

D. unimportant (adj): không quan trọng

Dấu hiệu: sau tính từ “great” (to lớn) cần một danh từ

Tạm dịch: Điều rất quan trọng là thể hiện sự quan tâm và lịch sự của bạn khi bạn đang có một cuộc phỏng vấn xin việc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng cao

I looked the word up in the dictionary to refresh my ________ of its exact meaning.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:381346
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

refresh one’s memory: gợi nhớ lại, nhớ lại cái gì

Tạm dịch: Tôi đã tra từ trong từ điển để nhớ lại ý nghĩa chính xác của nó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

If ________ access to education, children living in poverty will have a brighter future.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:381347
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề 

Giải chi tiết

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp

- Having Ved/ V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại.

- Ved/ V3: khi mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ: If children living in poverty are provided access to education, children will have a brighter future.

Câu rút gọn: If provided access to education, children living in poverty will have a brighter future.

Tạm dịch: Nếu được cung cấp sự tiếp cận với giáo dục, trẻ em sống trong nghèo đói sẽ có một tương lai tươi sáng hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Andrew is a very disciplined employee. He ________ great importance to coming to work in time.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381348
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. affixes (v): in vào              

B. attaches (v): gắn, dán, gia nhập, coi

C. admits (v): thừa nhận, thú nhận                           

D. attributes (v): quy cho       

=> attach importance to sth/doing sth: coi việc gì là quan trọng                                           

Tạm dịch: Andrew là một nhân viên rất kỷ luật. Ông rất coi trọng việc đến làm việc đúng giờ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Jane never gives her mother a hand in housework _________ she has a lot of free time.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381349
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết

A. although S + V: mặc dù                            

B. since S + V: vì                               

C. in spite of + N/ Ving: mặc dù                               

D. because of + N/ Ving: vì

“she has a lot of free time” là một mệnh đề gồm S + V => loại C, D

Tạm dịch: Jane không bao giờ giúp mẹ làm việc nhà mặc dù cô có rất nhiều thời gian rảnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Rita is not _________ of doing this work - she should change her class.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381350
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. capable (adj): có khả năng

B. possible (adj): có thể                                 

C. suitable (adj): phù hợp, thích hợp                         

D. habitual (adj): thường lệ, quen thuộc

=> to be capable of + V_ing: có khả năng làm gì

Tạm dịch: Rita không có khả năng làm việc này - cô ấy nên chuyển lớp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Nhận biết

If you eat too much, you _________ the price by putting on weight.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381351
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: vế chứa “if” chia “eat” ở thì hiện tại đơn

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:

- Công thức: If + S + V(s/es) + O,  S + will + V(nguyên thể) + O.

Tạm dịch: Nếu bạn ăn nhiều, bạn sẽ trả giá bằng việc tăng cân.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com