Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 381929, 381930, 381931, 381932, 381933, 381934, 381935, 381936, 381937, 381938, 381939, 381940, 381941, 381942 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Both husband and wife should be responsible ________doing the household chores.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381930
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

Cấu trúc “be responsible for sth/ sb”: có trách nhiệm cho cái gì/ ai

Tạm dịch: Cả chồng và vợ nên có trách nhiệm làm các công việc nhà.

Câu hỏi số 2:
Nhận biết

They ________ enthusiastically when their teacher_______ in.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:381931
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

- Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).

- Công thức: S + was/were + V_ing when + S + V_ed/V cột 2

Chủ ngữ “They” => tobe chia “were”; come => came

Tạm dịch: Họ đang thảo luận nhiệt tình khi giáo viên bước vào lớp.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Gestures such as waving and handshaking are ________forms of communication.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381932
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ vựng

Giải chi tiết

Các cử chỉ như vẫy tay và bắt tay là những dạng _______ của giao tiếp.

A. regular (adj): thường xuyên

B. non-verbal (adj): không lời nói

C. direct (adj): trực tiếp

D. verbal (adj): lời nói

Tạm dịch: Các cử chỉ như vẫy tay và bắt tay là dạng không lời nói của giao tiếp.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381933
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. narrow-minded (adj): hẹp hòi

B. absent-minded (adj): mất trí

C. open-minded (adj): phóng khoáng

D. kind-hearted (adj): nhân hậu

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy từ chối lắng nghe quan điểm của bất cứ ai. Anh ta rất hẹp hòi.

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I finally ______the cold that I had had all week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381934
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. get over: vượt qua, hồi phục (sau trận ốm, sau cú sốc,…)

B. pass out: bất tỉnh

C. pull through: phục hồi (từ trận ốm nặng, ca phẫu thuật,…)

D. come down with: mắc, nhiễm

Cảm cúm là một trận ốm nhẹ, không nghiêm trọng.

Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã vượt qua bệnh cúm cái mà tôi đã chịu cả tuần.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Some people are concerned with physical _______when choosing a wife or husband.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381935
Phương pháp giải

Kiến thức:  Từ loại

Giải chi tiết

Sau tính từ “physical” cần một danh từ

A. attract (v): thu hút

B. attractiveness (n): sự thu hút

C. attractive (adj): cuốn hút

D. attractively (adv): một cách thu hút

Tạm dịch: Một vài người quan tâm về sự thu hút ngoại hình khi chọn vợ hoặc chồng.

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

Everyone likes him, _____?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381936
Phương pháp giải

Kiến thức:  Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước khẳng định => câu hỏi đuôi sẽ là phủ định

Chủ ngữ là “everyone” => câu hỏi đuôi: “them”

Động từ vế trước chia thì hiện tại đơn “likes’ => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “do/does”

Tạm dịch: Mọi người thích anh ấy phải không?

Câu hỏi số 8:
Nhận biết

If I ______ it was a formal party, I wouldn't have worn my old jeans and a jumper.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:381937
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

- Dấu hiệu: mệnh đề chính “wouldn’t have worn”

- Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thực ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với sự thật ở quá khứ.

- Công thức: If + S + had + P2, S + would (not) + have + P2

Tạm dịch: Nếu tôi đã biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc chiếc quần bò cũ và một cái áo thụng của tôi.

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

_______ his physical disability, he managed to finish the course with good results.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381938
Phương pháp giải

Kiến thức:  Liên từ

Giải chi tiết

A. Despite: Mặc dù => Despite + N/N phr.: Mặc dù cái gì

B. Since + S + V: Bởi vì

C. Because of + N/N phr.: Bởi vì

D. Although + S + V: Mặc dù

“his physical disability” (khuyết tật thể chất) là một cụm danh từ => Loại B, D

Tạm dịch: Mặc cho sự khuyết tật thể chất của mình, anh ấy đã xoay sở để hoàn thành khóa học với kết quả tốt.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng cao

Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big _____in Vietnam football.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:381939
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

“a big cheese”: chỉ một người quan trọng, có quyền lực

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được coi là người quan trọng nhất cho nền bóng đá Việt Nam.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

I deeply regret _______ to her so severely last night. She was badly hurt.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:381940
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/ V_ing

Giải chi tiết

regret + to V_nguyên thể: tiếc khi phải thông báo (tin buồn)

regret + V_ing: tiếc/hối hận vì đã làm gì

“speak” là động từ thường, câu mang nghĩa chủ động => không dùng với “be”

Tạm dịch: Tôi vô cùng hối hận khi đã nói chuyện với cô ấy nặng nề như vậy. Cô ấy đã rất tổn thương.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Why don't you _______ these photos into your computer, because then you would have your own digital copies.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:381941
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

change (v): thay đổi

put (v): đặt

give (v): đưa, gửi

scan (v): quét

“scan sth into computer”: quét cái gì vào máy tính

Tạm dịch: Tại sao bạn không quét những tấm ảnh này vào máy tính của bạn, bởi vì sau đó bạn sẽ có các bản sao chép kĩ thuật số riêng của mình.

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

_______ in large quantities in the Middle East, oil became known as black gold because of the large profit it brought.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:381942
Phương pháp giải

Kiến thức:  Mệnh đề rút gọn

Giải chi tiết

Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề

Câu mang nghĩa bị động => sử dụng P2

Dạng đầy đủ: Oil was discovered in large quantities in the Middle East, …

Dạng rút gọn: Discovered in large quantities in the Middle East, …

Tạm dịch: Được tìm thấy với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu đã được biết đến như là vàng đen bởi vì lợi nhuận khổng lồ mà nó mang lại.

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hard work and _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:381943
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. dedication (n): sự tận tụy, cống hiến

B. loyalty (n): sự trung thành

C. reputation (n): danh tiếng

D. indifference (n): sự thờ ơ

Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg đã lấy đi rất nhiều sự nỗ lực vất vả và cống hiến của anh ấy. (Mark Zuckerberg đã phải nỗ lực và cống hiến rất nhiều để có được thành công to lớn này.)

Chọn A

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com