Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of questions from 43 to 50.
The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch. The score is determined by how well you read lines of letters of different sizes from 20 feet away. But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned. Most birds would consider us very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building. It can make fine visual distinctions because it is blessed with one million cones per square millimeter in its retina. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spearfish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae – areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One foveae permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time. A frog’s vision is distinguished by its ability to perceive things as a constant motion picture. Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects. So, it is said that a frog sitting in a field of dead bugs wouldn’t see them as food and would starve.
The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic. With this kind of vision, the bee sees the sun only as a single dot, a constant point of reference. Thus, the eye is a superb navigational instrument that constantly measures the angle of its line of flight in relation to the sun. A bee’s eye also gauges flight speed. And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t – ultraviolet light. Thus, what humans consider to be “perfect vision” is in fact rather limited when we look at other species. However, there is still much to be said for the human eye. Of all the mammals, only humans and some primates can enjoy the pleasures of color vision.
Trả lời cho các câu 385359, 385360, 385361, 385362, 385363, 385364, 385365, 385366 dưới đây:
The word “that” in line 8 refers to________.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “that” ở dòng 8 đề cập đến ______.
A. hốc mắt
B. các khu vực của mắt
C. các tế bào hình nón
D. sự phân biệt thị giác
Thông tin: And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae – areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions.
Tạm dịch: Và khi ở dưới nước, con người thì bị viễn thị, trong khi chim bói cá, sà xuống để mò cá, có thể nhìn rõ cả không khí và nước bởi vì nó có hai hố mắt – các khu vực của mắt, bao gồm hầu hết các tế bào hình nón, cái mà cung cấp sự phân biệt thị giác.
The word “criterion” in line 1 is closest in meaning to________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Từ “criterion” ở dòng 1 gần nghĩa nhất với ________.
criterion (n): tiêu chí
A. need (n): nhu cầu
B. expectation (n): sự trông đợi
C. rule (n): qui luật
D. standard (n): tiêu chuẩn
=> criterion = standard: tiêu chí
Thông tin: The human criterion for perfect vision is 20/20 for reading the standard lines on a Snellen eye chart without a hitch.
Tạm dịch: Tiêu chí của con người về tầm nhìn hoàn hảo là 20/20 để đọc các dòng tiêu chuẩn trên biểu đồ mắt Snellen mà không gặp trở ngại nào.
According to the passage, “bug detectors” are useful for ________.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo bài văn, “bug detectors” có ích cho _______.
A. việc định hướng
B. nhìn các vật thể chuyển động
C. tránh các con bọ cánh cứng khi lấy thức ăn
D. tránh việc chết đói
Thông tin: Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly to moving objects.
Tạm dịch: Được biết đến như là “máy phát hiện bọ cánh cứng”, một bộ tế bào phát triển cao trong mắt ếch phản ứng chủ yếu với các vật thể chuyển động.
According to the passage, why might birds and animals consider humans very visually handicapped?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo bài văn, tại sao nhiều loài chim và động vật có thể coi con người thực sự khiếm thị?
A. mắt người không thể nhìn tốt ở trong nước và trên không khí.
B. mắt người không đáp ứng tốt các nhu cầu của chúng ta.
C. điểm nổi trội của mắt người là tầm nhìn màu sắc.
D. mắt người không thể làm được những việc mà mắt chúng (chim & động vật) có thể.
Thông tin: ... the bee is capable of seeing something we can’t – ultraviolet light.
Tạm dịch: ... con ong có khả năng nhìn thấy thứ mà chúng ta không thể - tia cực tím.
According to the passage, which of the following is NOT true?
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Đọc hiểu
Theo bài văn, điều nào sau đây không đúng?
A. chim bói cá có tầm nhìn một mắt
B. ong nhìn thấy các vết chấm tròn
C. mắt của diều hâu gồm phần lớn các tế bào hình nón mà cho phép nó có thể quét bằng một mắt tại một thời điểm
D. con người bị viễn thị khi ở trong nước
Thông tin:
And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae – areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One foveae permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. Once it hits the water, the other fovea joins in, allowing the kingfisher to focus both eyes, like binoculars, on its prey at the same time.
The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15,000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic.
Tạm dịch: Và khi ở dưới nước, con người thì bị viễn thị (D đúng), trong khi chim bói cá, sà xuống để mò cá, có thể nhìn rõ cả không khí và nước bởi vì nó có hai hố mắt – các khu vực của mắt, bao gồm hầu hết các tế bào hình nón, cái mà cung cấp sự phân biệt thị giác. Một hốc mắt cho phép con chim, khi ở trên không, có thể quét nước bên dưới bằng một mắt. Điều này được gọi là tầm nhìn một mắt. (A đúng)
Con ong có con mắt “kép”, được sử dụng để điều hướng. Nó có 15.000 mắt đơn phân chia những gì nó nhìn thấy thành một mô hình các chấm hoặc khảm. (B đúng)
The phrase “paling into insignificance” is closest in meaning to _____.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Cụm từ “paling into insignificance” gần nghĩa nhất với _______.
paling into insignificance: không còn quan trọng
A. fading away: mờ đi
B. of less importance: ít quan trọng hơn
C. without colored light: không có ánh sáng màu
D. being reduced to little importance: bị làm giảm xuống đến mức không còn quan trọng
=> paling into insignificance = being reduced to little importance: trở nên không còn quan trọng
Thông tin: And if that is not enough to leave our 20/20 “perfect vision” paling into insignificance, the bee is capable of seeing something we can’t – ultraviolet light.
Tạm dịch: Và nếu điều đó không đủ để khiến tầm nhìn hoàn hảo 20/20 của chúng ta trở nên không còn quan trọng, con ong có khả năng nhìn thấy thứ mà chúng ta không thể - tia cực tím.
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đọc hiểu
Điều gì có thể suy ra từ đoạn văn?
A. mắt phát triển khác nhau ở mỗi loài
B. ong có con mắt phức tạp nhất
C. con người không nên ghen tị với những gì họ không cần
D. tầm nhìn hoàn hảo thì không hoàn hảo
What does the passage mainly discuss?
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đọc hiểu
Đoạn văn chủ yếu bàn luận cái gì?
A. những hạn chế của mắt người
B. tầm nhìn hoàn hảo
C. mắt khác nhau với việc sử dụng khác nhau của các loài
D. sự đa dạng mắt giữa các loài khác nhau
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com