Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 386317, 386318, 386319, 386320, 386321, 386322, 386323, 386324, 386325, 386326, 386327, 386328, 386329, 386330, 386331, 386332 dưới đây:
You ________ to your teacher like that. It was very rude.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu phỏng đoán
must have + P2: chắc hẳn là đã làm gì
wouldn’t have + P2: có thể đã không làm gì
needn’t have + P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
shouldn’t have + P2: lẽ ra không nên làm gì (nhưng đã làm)
Tạm dịch: Bạn lẽ ra không nên nói chuyện với giáo viên như vậy. Nó thật là thô lỗ.
________, 70-percent alcohol is more effective than 100-percent alcohol.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề
Câu mang nghĩa bị động, có liên từ chỉ thời gian => rút gọn theo công thức: Liên từ + V_ed, S + V
Tạm dịch: Khi được sử dụng như là thuốc sát trùng, độ cồn 70% thì hiệu quả hơn độ cồn 100%.
With the help of modern devices, those who suffer hearing or vision ________ find life easier.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
hearing impairment: sự khiếm thính
vision impairment: sự khiếm thị
Tạm dịch: Với sự trợ giúp của các thiết bị hiện đại, những người khiếm thính hoặc khiếm thị cảm thấy cuộc sống dễ dàng hơn.
What measures have been ________ to control traffic jam at rush hours?
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Sự kết hợp từ
“take measures”: áp dụng biện pháp, thực hiện biện pháp
Tạm dịch: Những biện pháp gì được thực hiện để kiểm soát tắc đường vào những giờ cao điểm?
Jane: “What about going out for a walk after supper?”.
Jimmy: “__________. Walking after meals is good for our health.”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Tạm dịch:
Jane: “Thế đi bộ sau bữa tối thì sao?”
Jimmy: “_________. Đi bộ sau bữa ăn tốt cho sức khỏe."
A. Mình hoàn toàn đồng ý
B. Mình tin là không
C. Mình không nghĩ vậy
D. Mình e rằng không
Các phản hồi B, C, D không phù hợp ngữ cảnh.
By the end of this week, we _________ for a month.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dấu hiệu: “By the end of this week”: Cho tới cuối tuần này
- Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
- Công thức: By + mốc thời gian, S + will have been + V_ing
Tạm dịch: Cho tới cuối tuần này, chúng ta sẽ làm việc được một tháng.
Mr. Grant says he doesn’t mind ________ his snow shovel.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: to V/ V_ing
“mind sth/ doing sth”: phiền việc gì/ làm gì
our borrowing: việc chúng ta mượn cái gì đó
Tạm dịch: Ông Grant nói ông ấy không phiền việc chúng ta mượn xẻng cào tuyết.
Industrialization has been responsible for ________ most radical of the environmentak changes caused by human.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Mạo từ
“a” đi với danh từ số ít đếm được, không xác định
“the” đi với danh từ đã xác định, so sánh nhất
“most” + tính từ dài “radical” => dấu hiệu của so sánh nhất
Tạm dịch: Công nghiệp hóa chịu trách nhiệm về phần lớn nguyên nhân của việc thay đổi khí hậu gây ra bởi con người.
Most of ________ archaeologists know about prehistoric cultures is based on the studies of material remains.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Đại từ
A. these + N số nhiều: những …. này
B. what = the thing that: cái mà => what + S + V: cái mà ai đó làm gì…
C. which: cái mà => dùng làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật được đề cập trước đó
D. their: của họ
Tạm dịch: Phần lớn những điều mà các nhà khảo cổ học biết về văn hóa tiền sử dựa trên các nghiên cứu về hiện vật còn sót lại.
Public opinion remained largely ________ to the issue.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
remain + adj: duy trì thế nào
A. indifferent (adj) => indifferent to sth: thờ ơ với cái gì
B. different (adj) => different from sth: khác cái gì
C. differentiate (v): khác
D. differences (n): sự khác nhau
Tạm dịch: Quan điểm công chúng vẫn thờ ơ với vấn đề này.
One aim of the International Day of Persons with Disabilities is to further ________ awareness of disability issues.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
raise awareness of sth: nâng cao nhận thức về cái gì
rise: tăng, mọc (không cần tân ngữ phía sau)
Tạm dịch: Một mục tiêu của ngày Quốc tế người khuyết tật là để nâng cao hơn nữa nhận thức về các vấn đề khuyết tật.
I remember _______ the money in the top drawer, but it’s not there now.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: to V/ V_ing
remember + to V_nguyên thể: nhớ phải làm gì
remember + V_ing: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Tôi nhớ đã để tiền ở trên cao, nhưng giờ nó không ở đó nữa.
“What a lovely house you have!” - “____________________”
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Tạm dịch:
“Bạn có một ngôi nhà thật dễ thương!” - “________.”
A. Cảm ơn. Hi vọng bạn sẽ ghé chơi.
B. Tôi nghĩ vậy.
C. Đương nhiên không, nó không đắt.
D. Không vấn đề gì.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp ngữ cảnh.
On the battle field __________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc câu đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Giới từ + nơi chốn + V (chia theo S) + S
Tạm dịch: Những chiếc xe tăng nằm ở chiến trường.
Voice Queen Corporation produced ________ Kingsman last year and ranked the first place in the whole industry.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu so sánh
Công thức so sánh gấp bao nhiêu lần: S1 + V + multiple numbers (twice, three times, four times, ...) + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + S2
“recorders” danh từ số nhiều đếm được => dùng “many”
Tạm dịch: Tập đoàn giọng hát Nữ hoàng đã sản xuất nhiều gấp 2 lần số bản ghi âm so với Đế vương vào năm ngoái và đã xếp vị trí thứ nhất trong toàn ngành công nghiệp.
If you _________ your best in the first place, you wouldn’t be disappointed about the result.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
- Dấu hiệu: chứa “if”, mệnh đề chính chia “wouldn’t be”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực trong hiện tại dẫn đến kết quả trái với sự thật trong hiện tại.
- Công thức: If + S + V_ed, S + would(not) + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bạn đã cố gắng hết sức ngay từ khi bắt đầu, bạn sẽ không thất vọng về kết quả.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com