Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: You ________ to your teacher like that. It was very rude.
A. wouldn’t have talked
B. must have talked
C. needn’t have talked
D. shouldn’t have talked
Kiến thức: Câu phỏng đoán
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
must have + P2: chắc hẳn là đã làm gì
wouldn’t have + P2: có thể đã không làm gì
needn’t have + P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng đã làm)
shouldn’t have + P2: lẽ ra không nên làm gì (nhưng đã làm)
Tạm dịch: Bạn lẽ ra không nên nói chuyện với giáo viên như vậy. Nó thật là thô lỗ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: ________, 70-percent alcohol is more effective than 100-percent alcohol.
A. An antiseptic used
B. How an antiseptic is used
C. When used as an antiseptic
D. An antiseptic when used
Kiến thức: Mệnh đề rút gọn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Hai mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn mệnh đề
Câu mang nghĩa bị động, có liên từ chỉ thời gian => rút gọn theo công thức: Liên từ + V_ed, S + V
Tạm dịch: Khi được sử dụng như là thuốc sát trùng, độ cồn 70% thì hiệu quả hơn độ cồn 100%.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: With the help of modern devices, those who suffer hearing or vision ________ find life easier.
A. disadvantage
B. impairment
C. inconvenience
D. deficiency
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
hearing impairment: sự khiếm thính
vision impairment: sự khiếm thị
Tạm dịch: Với sự trợ giúp của các thiết bị hiện đại, những người khiếm thính hoặc khiếm thị cảm thấy cuộc sống dễ dàng hơn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: What measures have been ________ to control traffic jam at rush hours?
A. imagined
B. taken
C. done
D. carried
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“take measures”: áp dụng biện pháp, thực hiện biện pháp
Tạm dịch: Những biện pháp gì được thực hiện để kiểm soát tắc đường vào những giờ cao điểm?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Jane: “What about going out for a walk after supper?”.
Jimmy: “__________. Walking after meals is good for our health.”
A. I couldn’t agree more
B. I believe not
C. I don’t think so
D. I’m afraid not
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tạm dịch:
Jane: “Thế đi bộ sau bữa tối thì sao?”
Jimmy: “_________. Đi bộ sau bữa ăn tốt cho sức khỏe."
A. Mình hoàn toàn đồng ý
B. Mình tin là không
C. Mình không nghĩ vậy
D. Mình e rằng không
Các phản hồi B, C, D không phù hợp ngữ cảnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: By the end of this week, we _________ for a month.
A. will have been working
B. will be working
C. will have been worked
D. will work
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: “By the end of this week”: Cho tới cuối tuần này
- Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
- Công thức: By + mốc thời gian, S + will have been + V_ing
Tạm dịch: Cho tới cuối tuần này, chúng ta sẽ làm việc được một tháng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Mr. Grant says he doesn’t mind ________ his snow shovel.
A. our borrowing
B. us borrow
C. to our borrowing
D. to borrow us
Kiến thức: to V/ V_ing
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“mind sth/ doing sth”: phiền việc gì/ làm gì
our borrowing: việc chúng ta mượn cái gì đó
Tạm dịch: Ông Grant nói ông ấy không phiền việc chúng ta mượn xẻng cào tuyết.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Industrialization has been responsible for ________ most radical of the environmentak changes caused by human.
A. a
B. the
C. some of which
D. which are the
Kiến thức: Mạo từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“a” đi với danh từ số ít đếm được, không xác định
“the” đi với danh từ đã xác định, so sánh nhất
“most” + tính từ dài “radical” => dấu hiệu của so sánh nhất
Tạm dịch: Công nghiệp hóa chịu trách nhiệm về phần lớn nguyên nhân của việc thay đổi khí hậu gây ra bởi con người.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Most of ________ archaeologists know about prehistoric cultures is based on the studies of material remains.
A. these
B. what
C. which
D. their
Kiến thức: Đại từ
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. these + N số nhiều: những …. này
B. what = the thing that: cái mà => what + S + V: cái mà ai đó làm gì…
C. which: cái mà => dùng làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật được đề cập trước đó
D. their: của họ
Tạm dịch: Phần lớn những điều mà các nhà khảo cổ học biết về văn hóa tiền sử dựa trên các nghiên cứu về hiện vật còn sót lại.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Public opinion remained largely ________ to the issue.
A. indifferent
B. different
C. differentitate
D. differences
Kiến thức: Từ loại, từ vựng
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remain + adj: duy trì thế nào
A. indifferent (adj) => indifferent to sth: thờ ơ với cái gì
B. different (adj) => different from sth: khác cái gì
C. differentiate (v): khác
D. differences (n): sự khác nhau
Tạm dịch: Quan điểm công chúng vẫn thờ ơ với vấn đề này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: One aim of the International Day of Persons with Disabilities is to further ________ awareness of disability issues.
A. raise
B. rise
C. make
D. pull
Kiến thức: Sự kết hợp từ
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
raise awareness of sth: nâng cao nhận thức về cái gì
rise: tăng, mọc (không cần tân ngữ phía sau)
Tạm dịch: Một mục tiêu của ngày Quốc tế người khuyết tật là để nâng cao hơn nữa nhận thức về các vấn đề khuyết tật.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: I remember _______ the money in the top drawer, but it’s not there now.
A. to put
B. putting
C. put
D. to have put
Kiến thức: to V/ V_ing
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
remember + to V_nguyên thể: nhớ phải làm gì
remember + V_ing: nhớ đã làm gì
Tạm dịch: Tôi nhớ đã để tiền ở trên cao, nhưng giờ nó không ở đó nữa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: “What a lovely house you have!” - “____________________”
A. Thank you. Hope you will drop in.
B. I think so.
C. Of course not, it’s not costly.
D. No problem.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tạm dịch:
“Bạn có một ngôi nhà thật dễ thương!” - “________.”
A. Cảm ơn. Hi vọng bạn sẽ ghé chơi.
B. Tôi nghĩ vậy.
C. Đương nhiên không, nó không đắt.
D. Không vấn đề gì.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp ngữ cảnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: On the battle field __________.
A. the tanks did lie
B. the tanks lay
C. did the tanks lie
D. lay the tanks
Kiến thức: Đảo ngữ
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc câu đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Giới từ + nơi chốn + V (chia theo S) + S
Tạm dịch: Những chiếc xe tăng nằm ở chiến trường.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Voice Queen Corporation produced ________ Kingsman last year and ranked the first place in the whole industry.
A. twice as much recorders as
B. twice as many recorders as
C. two times as many recorders as
D. two times as much recorders as
Kiến thức: Câu so sánh
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Công thức so sánh gấp bao nhiêu lần: S1 + V + multiple numbers (twice, three times, four times, ...) + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + S2
“recorders” danh từ số nhiều đếm được => dùng “many”
Tạm dịch: Tập đoàn giọng hát Nữ hoàng đã sản xuất nhiều gấp 2 lần số bản ghi âm so với Đế vương vào năm ngoái và đã xếp vị trí thứ nhất trong toàn ngành công nghiệp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: If you _________ your best in the first place, you wouldn’t be disappointed about the result.
A. had tried
B. tried
C. try
D. could try
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Dấu hiệu: chứa “if”, mệnh đề chính chia “wouldn’t be”
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một điều kiện không có thực trong hiện tại dẫn đến kết quả trái với sự thật trong hiện tại.
- Công thức: If + S + V_ed, S + would(not) + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bạn đã cố gắng hết sức ngay từ khi bắt đầu, bạn sẽ không thất vọng về kết quả.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com