Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD có đáy ABCDABCD là hình vuông cạnh aa, SASA vuông góc với mặt phẳng
Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD có đáy ABCDABCD là hình vuông cạnh aa, SASA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)(ABCD) và SA=a√3SA=a√3. Gọi M,NM,N lần lượt là trung điểm của cạnh SBSB và SDSD; mặt phẳng (AMN)(AMN) cắt SCSC tại II. Tính thể tích khối đa diện ABCDMNIABCDMNI.
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
- Tính tỉ số SISCSISC.
- Sử dụng công thức tỉ số thể tích: Cho tứ diệnS.ABCS.ABC. Các điểm M,N,PM,N,P lần lượt nằm trên các cạnh SA,SB,SCSA,SB,SC thì VS.MNPVS.ABC=SMSA.SNSB.SPSC.VS.MNPVS.ABC=SMSA.SNSB.SPSC.
- Tính tỉ số thể tích VS.ANMIVS.ABCDVS.ANMIVS.ABCD để tính thể tích khối ABCDMNIABCDMNI.
Gọi OO là giao điểm của ACAC và BDBD.
Trong mặt phẳng (SBD),(SBD), gọi K=SO∩MNK=SO∩MN.
Trong mặt phẳng (SAC),(SAC), gọi I=AK∩SCI=AK∩SC, suy ra II chính là giao điểm của SCSC và mp(AMN)mp(AMN).
Ta có:
MNMN là đường trung bình trong tam giác SBDSBD, suy ra {MN∥BDMN=12BD
⇒NK∥DO⇒SKSO=SNSD=12.
Áp dụng định lí Menelaus vào tam giác SOC có cát tuyến AKI:
SIIC.ACAO.KOKS=1⇔SIIC.2.1=1⇒SIIC=12⇒SISC=13
Ta có:
VS.ANIVS.ADC=SASA.SNSD.SISC=1.12.13=16⇒VS.ANI=16VS.ADC=112VS.ABCDVS.AIMVS.ACB=SASA.SISC.SMSB=1.13.12=16⇒VS.AIM=16VS.ADC=112VS.ABCD⇒VS.ANIM=VS.ANI+VAIM=112VS.ABCD+112VS.ABCD=16VS.ABCD⇒VABCDMNI=VS.ABCD−VS.ANIM=56VS.ABCD.
Thể tích của khối chóp S.ABCDlà: VS.ABCD=13SA.SABCD=13.a√3.a2=√3a33.
Vậy thể tích của khối đa diện ABCDMNI là: VABCDMNI=56VS.ABCD=5√3a318.
Chọn A.
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com