Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\frac{7}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:400821
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{7}{{10}} + \frac{{ - 1}}{5}\\\,\,\,\,\, = \frac{7}{{10}} + \frac{{ - 2}}{{10}}\\\,\,\,\, = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{6}} \right):\frac{2}{3}\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:400822
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{6}} \right):\frac{2}{3}\\\,\,\,\, = \left( {\frac{9}{{12}} - \frac{2}{{12}}} \right).\frac{3}{2}\\\,\,\,\, = \frac{7}{{12}}.\frac{3}{2} = \frac{7}{8}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{3}{8} + \frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{5}{8} + 1\frac{7}{{12}}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:400823
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{3}{8} + \frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{5}{8} + 1\frac{7}{{12}}\\\,\,\,\, = \frac{{ - 7}}{{12}}.\left( {\frac{3}{8} + \frac{5}{8}} \right) + \left( {1 + \frac{7}{{12}}} \right)\\\,\,\,\, = \frac{{ - 7}}{{12}}.\frac{8}{8} + 1 + \frac{7}{{12}}\\\,\,\,\, = \frac{{ - 7}}{{12}} + 1 + \frac{7}{{12}}\\\,\,\,\, = \frac{{ - 7}}{{12}} + \frac{7}{{12}} + 1\\\,\,\,\, = 0 + 1 = 1\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\frac{{13}}{{42}} - \left( {\frac{{55}}{{42}} - \frac{7}{8}} \right) + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:400824
Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc :

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ.

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\)

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{{13}}{{42}} - \left( {\frac{{55}}{{42}} - \frac{7}{8}} \right) + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\\\,\,\,\,\,\, = \frac{{13}}{{42}} - \frac{{55}}{{42}} + \frac{7}{8} + \frac{1}{8}\\\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{13}}{{42}} - \frac{{55}}{{42}}} \right) + \left( {\frac{7}{8} + \frac{1}{8}} \right)\\\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 42}}{{42}} + \frac{8}{8}\\\,\,\,\,\,\, =  - 1 + 1\\\,\,\,\,\,\, = 0\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com