Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

            Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.

            In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.

            While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.

            In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

            Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.

            In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.

            While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.

            In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

Quảng cáo

Câu 1: What is the author’s main purpose in the first paragraph of the passage?

A. To explain how cooperation differs from competition and conflict

B. To urge readers to cooperate more often

C. To offer a brief definition of cooperation

D. To show the importance of group organization and attitudes

Câu hỏi : 401910
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Mục đích chính của tác giả trong đoạn đầu tiên của đoạn văn là gì?

    A. Để giải thích sự hợp tác khác với cạnh tranh và xung đột như thế nào

    B. Để kêu gọi độc giả hợp tác thường xuyên hơn

    C. Đưa ra một định nghĩa ngắn gọn về sự hợp tác

    D. Để thể hiện tầm quan trọng của tổ chức nhóm và thái độ

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2:

The word “cherished in paragraph 1 is closest in meaning to………. .

A. defined                    

B. prized                      

C. set up    

D. agreed on

Câu hỏi : 401911
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Từ “cherished” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.

    cherished (v_ed): yêu mến, ấp ủ, đánh giá cao

    A. defined (v_ed): xác định

    B. prized (adj): có giá trị, đánh giá cao

    C. set up (v_ed): thiết lập

    D. agreed on (v_ed): đồng ý

    => cherished = prized: đánh giá cao

    Thông tin: Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal.

    Tạm dịch: Hợp tác là sự nỗ lực chung của hai hay nhiều người để thực hiện một nhiệm vụ hoặc đạt được một cùng mục tiêu đánh giá cao.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage?

A. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills.

B. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate.

C. It was confined to prehistoric times.

D. It is an ideal that can never be achieved.

Câu hỏi : 401912
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Phát biểu nào sau đây về hợp tác sơ cấp được hỗ trợ bởi thông tin trong đoạn văn?

    A. Nó thường được thấy trong số những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết.

    B. Đây thường là giai đoạn hợp tác đầu tiên mà đạt được bởi một nhóm các cá nhân cố gắng hợp tác.

    C. Nó đã bị giới hạn trong thời tiền sử.

    D. Đó là một lý tưởng không bao giờ có thể đạt được.

    Thông tin: While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, …

    Tạm dịch: Trong khi hợp tác sơ cấp thường đặc trưng cho xã hội chưa biết đến đọc viết, …

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation?

A. To defeat a common enemy

B. To experience the satisfaction of cooperation

C. To get rewards for themselves

D. To associate with people who have similar backgrounds

Câu hỏi : 401913
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Theo đoạn văn, tại sao mọi người tham gia các nhóm hợp tác thứ cấp?

    A. Để đánh bại kẻ thù chung

    B. Để trải nghiệm sự hài lòng của việc hợp tác

    C. Để nhận phần thưởng cho bản thân

    D. Để liên kết với những người có nền tảng tương tự

    Thông tin: Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power.

    Tạm dịch: Các thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác một cách riêng biệt dưới các hình thức như tiền lương, uy tín hay quyền lực.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?

A. Members of a farming community share work and the food that they grow.

B. Students form a study group so that all of them can improve their grades.

C. A new business attempts to take customers away from an established company.

D. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party.

Câu hỏi : 401914
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điều nào sau đây là một ví dụ về hình thức hợp tác thứ ba như nó đã được định nghĩa trong đoạn thứ tư?

    A. Các thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.

    B. Học sinh thành lập một nhóm học tập để tất cả họ có thể cải thiện điểm số của họ.

    C. Một doanh nghiệp mới cố gắng đưa khách hàng ra khỏi một công ty được thành lập.

    D. Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời hợp tác để đánh bại một đảng thứ ba.

    Thông tin: The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.

    Tạm dịch: Thái độ của các bên hợp tác là hoàn toàn lợi dụng cơ hội: tổ chức thì lỏng lẻo và mong manh. Thỏa thuận bao gồm các phương tiện chung để đạt được những mục tiêu đối kháng: nó bị phá vỡ khi các bên không còn hỗ trợ mỗi nhau trong việc đạt được mục tiêu của mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation?

A. Antagonistic cooperation  

B. Latent conflict

C. Tertiary cooperation          

D. Accommodation

Câu hỏi : 401915
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điều nào sau đây KHÔNG được đưa ra như là tên cho loại hình hợp tác thứ ba?

    A. Hợp tác đối kháng

    B. Xung đột tiềm ẩn

    C. Hợp tác cao cấp

    D. Sự thỏa thuận

    Thông tin:

    - In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, …

    - This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

    Tạm dịch:

    - Trong loại thứ ba, được gọi là hợp tác cao cấp hoặc thỏa thuận, …

    - Nói đúng ra, đây không phải là hợp tác chút nào, và do đó cụm từ có chút mâu thuẫn "sự hợp tác đối kháng" đôi khi được sử dụng cho mối quan hệ này.

    Các phương án A, C và D không phù hợp

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7:

The word “fragilein paragraph 4 is closest in meaning to………. .

A. inefficient                

B. easily broken    

C. involuntary              

D. poorly planned

Câu hỏi : 401916
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Từ ngữ “fragile” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _____.

    fragile (adj): mong manh, dễ vỡ

    A. inefficient (adj): không hiệu quả

    B. easily broken: dễ bị vỡ

    C. involuntary (adj): vô tình

    D. poorly planned: lập kế hoạch kém

    => fragile = easily broken: dễ bị vỡ

    Thông tin: The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile.

    Tạm dịch: Thái độ của các bên hợp tác là hoàn toàn lợi dụng cơ hội: tổ chức thì lỏng lẻo và mong manh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Which of the following best describes the overall organization of the passage?

A. The author presents the points of view of three experts on the same topic

B. The author provides a number of concrete examples and then draws a conclusion

C. The author describes a concept by analyzing its three forms

D. The author compares and contrasts two types of human relations

Câu hỏi : 401917
Phương pháp giải:

Kiến thức:  Đọc hiểu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về tổ chức tổng thể của đoạn văn?

    A. Tác giả trình bày quan điểm của ba chuyên gia về cùng một chủ đề

    B. Tác giả cung cấp một số ví dụ cụ thể và sau đó rút ra kết luận

    C. Tác giả mô tả một khái niệm bằng cách phân tích ba dạng của nó

    D. Tác giả so sánh và đối chiếu hai loại quan hệ của con người

    Chú ý:

    Dịch bài đọc:

                Hợp tác là sự nỗ lực chung của hai hay nhiều người để thực hiện một nhiệm vụ hoặc đạt được cùng một mục tiêu đánh giá cao. Giống như cạnh tranh hay các xung đột, có nhiều hình thức hợp tác khác nhau, dựa trên tổ chức nhóm và thái độ.

                Trong hình thức đầu tiên, được gọi là hợp tác sơ cấp, nhóm và cá nhân là một. Nhóm sẽ bao gồm gần như tất cả cuộc sống của mỗi cá nhân. Phần thưởng đạt được từ công việc chung của nhóm sẽ được chia sẻ với từng thành viên. Có một đặc tính liên kết giữa cá nhân, nhóm và nhiệm vụ được thực hiện. Phương tiện và mục tiêu trở thành một, vì chính hợp tác mới được coi là giá trị.

                Trong khi hợp tác sơ cấp thường đặc trưng cho xã hội chưa biết đến đọc viết, hợp tác thứ cấp lại là đặc trưng của xã hội hiện đại. Trong hợp tác thứ cấp, các cá nhân chỉ cống hiến một phần của cuộc sống của họ cho nhóm. Hợp tác không còn là một giá trị. Hầu hết các thành viên của nhóm có lòng trung thành, nhưng phúc lợi chung của nhóm không phải là mối quan tâm đầu tiên. Các thành viên thực hiện nhiệm vụ để họ có thể tận hưởng thành quả của sự hợp tác một cách riêng biệt dưới các hình thức như tiền lương, uy tín hay quyền lực. Văn phòng kinh doanh và các đội thể thao chuyên nghiệp là một ví dụ của hợp tác thứ cấp.

                Trong loại thứ ba, được gọi là hợp tác cao cấp hoặc thỏa thuận, có những xung đột tiềm ẩn dưới công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác là hoàn toàn lợi dụng cơ hội: tổ chức thì lỏng lẻo và mong manh. Thỏa thuận bao gồm các phương tiện chung để đạt được những mục tiêu đối kháng: nó bị phá vỡ khi các bên không còn hỗ trợ mỗi nhau trong việc đạt được mục tiêu của mình. Nói đúng ra, đây không phải là hợp tác chút nào, và do đó cụm từ có chút mâu thuẫn "sự hợp tác đối kháng" đôi khi được sử dụng cho mối quan hệ này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com