Cho biểu thức: \(A = \frac{{a - 4}}{{a + 2\sqrt a }}\) và \(B = \frac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{\sqrt
Cho biểu thức: \(A = \frac{{a - 4}}{{a + 2\sqrt a }}\) và \(B = \frac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 2}} - \frac{{5a + 2}}{{a - 4}}\) (ĐKXĐ: \(a > 0;a \ne 4\) )
Trả lời cho các câu 402875, 402876, 402877 dưới đây:
Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(a = 16\).
Đáp án đúng là: B
Thay \(a = 1\,6\,\,\,\left( {tmdk} \right)\) vào để tính giá trị biểu thức \(A\).
Thay \(a = 16\,\,\,\left( {tmdk} \right)\) vào \(A\)ta được:
\(A = \frac{{a - 4}}{{a + 2\sqrt a }} = \frac{{16 - 4}}{{16 + 2\sqrt {16} }} = \frac{{12}}{{16 + 2.4}} = \frac{{12}}{{24}} = \frac{1}{2}\)
Vậy khi \(a = 16\) thì \(A = \frac{1}{2}.\)
Rút gọn biểu thức \(B.\)
Đáp án đúng là: D
Quy đồng mẫu số rồi rút gọn biểu thức
Điều kiện: \(a > 0,\,\,a \ne 4.\)
\(\begin{array}{l}B = \frac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 2}} - \frac{{5a + 2}}{{a - 4}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \frac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 2}} - \frac{{5a + 2}}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \frac{{5\sqrt a \left( {\sqrt a + 2} \right) + \left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right) - 5a - 2}}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \frac{{5a + 10\sqrt a + a - 3\sqrt a + 2 - 5a - 2}}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \frac{{a + 7\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \frac{{a + 7\sqrt a }}{{a - 4}}.\end{array}\)
Vậy \(B = \frac{{a + 7\sqrt a }}{{a - 4}}.\)
Tìm các số hữu tỉ \(a\) để biểu thức \(P = A.B\) có giá trị nguyên.
Đáp án đúng là: D
Rút gọn \(P.\)
Đánh giá tập giá trị của biểu thức \(P\) sau đó tìm các giá trị nguyên của \(P\) rồi suy ra \(a.\) Đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.
Điều kiện: \(a > 0,\,\,a \ne 4.\)
\(P = A.B = \frac{{a - 4}}{{a + 2\sqrt a }}.\frac{{a + 7\sqrt a }}{{a - 4}}\)\( = \frac{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 7} \right)}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{\sqrt a + 7}}{{\sqrt a + 2}} = \frac{{\sqrt a + 2 + 5}}{{\sqrt a + 2}}\)\( = 1 + \frac{5}{{\sqrt a + 2}} > 1\)
Ta có: với \(a > 0 \Rightarrow \sqrt a > 0 \Rightarrow \sqrt a + 2 > 2\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{\sqrt a + 2}} < \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{5}{{\sqrt a + 2}} < \frac{5}{2}\\ \Rightarrow P = 1 + \frac{5}{{\sqrt a + 2}} < 1 + \frac{5}{2} = \frac{7}{2}\\ \Rightarrow 1 < P < \frac{7}{2}\end{array}\)
Mà \(P \in \mathbb{Z} \Rightarrow P = \left\{ {2;\,\,3} \right\}.\)
+) Với \(P = 2 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt a + 7}}{{\sqrt a + 2}} = 2\) \( \Leftrightarrow \sqrt a + 7 = 2\left( {\sqrt a + 2} \right)\) \( \Leftrightarrow \sqrt a + 7 = 2\sqrt a + 4\)\( \Leftrightarrow \sqrt a = 3 \Leftrightarrow a = 9\,\,\,\left( {tm} \right).\)
+) Với \(P = 3 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt a + 7}}{{\sqrt a + 2}} = 3\) \( \Leftrightarrow \sqrt a + 7 = 3\left( {\sqrt a + 2} \right)\)\( \Leftrightarrow \sqrt a + 7 = 3\sqrt a + 6\)\( \Leftrightarrow 2\sqrt a = 1 \Leftrightarrow \sqrt a = \frac{1}{2} \Leftrightarrow a = \frac{1}{4}\,\,\,\left( {tm} \right).\)
Vậy \(a = 9\) và \(a = \frac{1}{4}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com