Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}}}} = {x^2} + y\\y +
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}}}} = {x^2} + y\\y + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{y^2} - 4y + 31}}}} = {y^2} + x\end{array} \right..\)
Đáp án đúng là: C
Biến đổi hệ phương trình, giải hệ phương trình bằng phương pháp đánh giá.
Cộng theo vế hai phương trình ta được:
\(\begin{array}{l}x + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}}}} + y + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{y^2} - 4y + 31}}}} = {x^2} + y + {y^2} + x\\ \Leftrightarrow \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}}}} + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{y^2} - 4y + 31}}}} = {x^2} + {y^2}\,\,\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)
Ta có \(\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}} = \sqrt[3]{{{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 27}} \ge 3.\)
Tương tự: \(\sqrt[3]{{{y^2} - 4y + 31}} \ge 3.\)
+) Nếu \(xy < 0\) thì \(\frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}}}} + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{y^2} - 4y + 31}}}} < 0;\,\) \({x^2} + {y^2} \ge 0\)
\( \Rightarrow \) Phương trình \(\left( * \right)\) vô nghiệm.
+) Nếu \(xy \ge 0\) ta có \(\frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{x^2} - 4x + 31}}}} + \frac{{3xy}}{{\sqrt[3]{{{y^2} - 4y + 31}}}} \le \frac{{3xy}}{3} + \frac{{3xy}}{3} = 2xy\), mà \({x^2} + {y^2} \ge 2xy.\)
\( \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}VT = 2xy\\VP = 2xy\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = y\\x - 2 = 0\\y - 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 2.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x,y} \right) = \left( {2;2} \right).\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com