Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hợp chất đơn chức A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, phân tử A có

Câu hỏi số 420806:
Vận dụng cao

Hợp chất đơn chức A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, phân tử A có chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A bằng oxi, sản phẩm chỉ gồm khí CO2 và hơi nước, trong đó tỉ lệ số mol của O2 phản ứng, CO2, H2O tương ứng là 2,5 : 2,25 : 1. Mặt khác, 1,48 gam A phản ứng tối đa với 50 ml dung dịch NaOH 0,2M.

(a) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo 8 đồng phân thỏa mãn các tính chất trên của A.

(b) Sau phản ứng của A với dung dịch NaOH ở trên, sản phẩm thu được chỉ gồm một muối A2 và chất hữu cơ A2, trong đó A2 không tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo của A và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau. Biết A2 – A7 là các hợp chất chứa vòng benzen.

Quảng cáo

Câu hỏi:420806
Phương pháp giải

(a) Giả sử nO2 = 2,5 mol; nCO2 = 2,25 mol; nH2O = 1 mol

Bảo toàn C ⟹ nC(A) = nCO2 =?

Bảo toàn H ⟹ nH(A) = 2nH2O = ?

Bảo toàn O ⟹ nO(A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = ?

- Tìm công thức phân tử thông qua tìm công thức đơn giản nhất.

- Lập tỉ lệ nNaOH : nA = 1:1 ⟹ vẽ các CTCT của A có 1 trung tâm pứ với NaOH

(b) Dựa vào tính chất hóa học của anken, ancol, este tư duy viết các phản ứng hóa học.

Giải chi tiết

(a)

- Giả sử nO2 = 2,5 mol; nCO2 = 2,25 mol; nH2O = 1 mol

Bảo toàn C ⟹ nC(A) = nCO2 = 2,25 mol

Bảo toàn H ⟹ nH(A) = 2nH2O = 2 mol

Bảo toàn O ⟹ nO(A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,5 mol

⟹ nC : nH : nO = 2,25 : 2 : 0,5 = 9 : 8 : 2

⟹ CTPT của A là C9H8O2 (do CTPT trùng CTĐGN)

- Xét phản ứng của 1,48 gam A với 50 ml dd NaOH 0,2M:

nA = \(\frac{{1,48}}{{148}}\) = 0,01 mol; nNaOH = 0,05.0,2 = 0,01 mol

⟹ nA : nNaOH = 1 : 1

A có độ bất bão hòa \(k = \frac{{2C + 2 - H}}{2} = 6\)

CTCT của 8 đồng phân thỏa mãn tính chất của A là:

 

C6H5COOCH=CH2

HCOOCH=CH-C6H5

(b)

(1) HCOO-C(=CH2)-C6H5 (A) + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) HCOONa (A1) + CH3-CO-C6H5 (A2)

(2) CH3-CO-C6H5 (A2) + H2 \(\xrightarrow{{P{\text{d,}}{{\text{t}}^o}}}\) CH3-CH(OH)-C6H5 (A3)

(3) CH3-CH(OH)-C6H5 (A3) \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{{170}^o}C}}\) C6H5CH=CH2 (A4)

(4) 3C6H5CH=CH2 (A4) + 2KMnO4 loãng, lạnh + 4H2O → 3C6H5CH(OH)-CH2OH (A5) + 2MnO2 + 2KOH

(5) 3C6H5CH=CH2 (A4) + 10KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3C6H5COOK (A6) + 3K2CO3 + 10MnO2 + KOH + 4H2O

(6) nC6H5CH=CH2 (A4) + mCH2=CH-CH=CH2 \(\xrightarrow{{{t^o},xt,p}}\) (-CH(C6H5)-CH2-)n(-CH2-CH=CH-CH2-)m (A7)

                                                                                                                      (Cao su buna-S)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com