Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hard work and ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433443
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. indifference (n): sự thờ ơ

B. dedication (n): sự cống hiến

C. loyalty (n): sự trung thành

D. reputation (n): danh tiếng

Tạm dịch: Thành công to lớn của Mark Zuckerberg cần rất nhiều công sức và cống hiến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

I can't believe she didn't do anything for the company. I will ____ and be in charge.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433444
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. take over: tiếp quản, giành quyền kiểm soát

B. take (sb) on: tuyển dụng, thuê

C. take up: bắt đầu (một môn thể thao, sở thích,… mới)

D. take in: tiếp thu, hiểu

Tạm dịch: Tôi không thể tin rằng cô ấy không làm bất cứ điều gì cho công ty. Tôi sẽ tiếp quản và chịu trách nhiệm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Thanks to the help of the teacher, she is _____ encouraging progress in math.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433445
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ / Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

make + (adj) + progress + in + O: có tiến bộ trong …

Tạm dịch: Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, em đang có những tiến bộ đáng khích lệ trong môn toán.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The ____ of the soil reduced the productivity of the farm.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433446
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. fertility (n): sự màu mỡ

B. hardship (n): sự khó nhọc, gian khổ

C. poverty (n): sự nghèo đói, thiếu thốn

D. inadequacy (n): sự không đầy đủ, bất cập

=> The poverty of the soil: Đất thiếu chất

Tạm dịch: Đất nghèo dinh dưỡng làm giảm năng suất của trang trại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Nhận biết

Last night, we ____ for you for ages but you never ____ up.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433447
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “Last night” (tối qua)

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời điểm xảy ra trong quá khứ, nhấn mạnh đến kết quả của hành động.

Cấu trúc: S + V-ed/V cột 2

Vế sau: you never ______ up => nói về một kết quả đã ở quá khứ, không có ý nhấn mạnh vào sự liên tục

=> loại C, D

Vế đầu: we _______ for you for ages => nói về hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ rồi, không mang hàm ý gì liên quan đến tương lai trong quá khứ => loại B.

Tạm dịch: Tối qua, chúng tôi đã chờ cậu rất rất lâu nhưng mà cậu không đến.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Since they ____ us they ____ to visit us last Sunday, we ____ forward to the day.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433448
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

Since + S + V-quá khứ đơn: Kể từ khi ….

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể ở quá khứ.

Cấu trúc: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Kể từ khi họ nói với chúng tôi là họ sẽ đến thăm chúng tôi vào chủ nhật tuần trước, chúng tôi đã luôn mong chờ đến ngày ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Nhận biết

“Good luck to you in your exam!”     -“_________”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433449
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

"Chúc cậu may mắn trong kỳ thi nhé!"

- "_________"

A. Cảm ơn cậu! Cậu cũng thế nhé.

B. Ừ. Đó là một cái.

C. Chà, mình sẽ xem.

D. Đừng lo lắng! Mình sẽ ổn thôi.

Phương án A phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

It is necessary that you ____ able to come with us.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433450
Phương pháp giải

Kiến thức: Thức giả định

Giải chi tiết

Với một số tính từ: possible, necessary,… đi với cấu trúc: S + be + adj + that + S + V-nguyên thể.

Với động từ tobe, dạng nguyên thể là: be.

Tạm dịch: Cậu có thể đến với chúng mình là điều cần thiết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Poaching ____ the greatest threat to many species.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433451
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

pose a/adj threat to sth: đe dọa đến cái gì

Tạm dịch: Săn bắt trái phép đang đe dọa nghiêm trọng đến nhiều loài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I didn't meet him right away ____ he had to talk to his boss first.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433452
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ/Mệnh đề chỉ nguyên nhân

Giải chi tiết

while: trong khi => thường nối 2 hành động xảy ra song song với nhau

if: nếu => dùng trong câu điều kiện

because: bởi vì => chỉ nguyên nhân

or: hoặc là => chỉ sự lựa chọn

Tạm dịch: Tôi không gặp anh ấy ngay vì anh ấy phải nói chuyện với sếp của mình trước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

____ what has happened, I think she will never return.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:433453
Phương pháp giải

Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề chỉ thời gian

Giải chi tiết

If: Nếu

Unless = If + S + not: nếu … không …

While: trong khi

After: Sau khi

Tạm dịch: Sau những gì đã xảy ra, tôi nghĩ là cô ấy sẽ không bao giờ trở lại đâu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Nhận biết

There wasn't a chair for the headmaster, ____ is a big problem.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433454
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Dùng đại từ quan hệ “which” đứng sau dấy phẩy để thay thế cho cả mệnh đề phía trước nó.

Không dùng “that” sau dấu phẩy => loại C

what: cái mà

where: nơi mà

Tạm dịch: Không có nổi một cái ghế cho hiệu trưởng, điều này quả là một vấn đề lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

The student wiped the board ____ was full of notes and drawings.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433455
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Sau các liên từ “while, after, so” là một mệnh đề (S + V) hoặc một cụm từ (chứ không phải là tobe + tân ngữ).

Dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho từ chỉ vật / chỉ người phía trước; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ.

the board: cái bảng (chỉ vật)

Tạm dịch: Học sinh lau bảng đầy ghi chú và hình vẽ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Overpopulation in urban areas tends to create unfavourable conditions, which may result in ____ of food in developing countries.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433456
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. damages : sự thiệt hại

B. failures : sự thất bại

C. shortages : sự thiếu hụt

D. supplies: nguồn cung cấp

shortage of sth: sự thiếu về cái gì

Tạm dịch: Dân số quá đông ở các khu vực thành thị có xu hướng tạo ra các điều kiện bất lợi, có thể dẫn đến tình trạng thiếu lương thực ở các nước đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com