Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

My grandpa is the most conservative person in my family. He never ____ about way of life.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433895
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm từ

Giải chi tiết

give one’s opinion: đưa ra ý kiến quan điểm của …

change one’s mind: thay đổi suy nghĩ của …

express one’s view: bày tỏ quan điểm của …

keep in mind: nhớ cái gì đó

Tạm dịch: Ông tôi là người bảo thủ nhất trong gia đình tôi. Ông không bao giờ thay đổi suy nghĩ của mình về cách sống.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Anna often dresses ______ when going to the parties in order to attract her friends' attention.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433896
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. plainly (adv): giản dị, mộc mạc

B. properly (adv): một cách đúng đắn, thích đáng

C. flashily (adv): lòe loẹt, hào nhoáng

D. soberly (adv): nhã nhặn

Tạm dịch: Anna thường mặc đồ hào nhoáng  khi đi dự tiệc để thu hút sự chú ý của bạn bè.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

All students _______ wear uniforms at school because it is a rule.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433897
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “it is a rule” (đó là quy định)

have to: phải => làm gì đó vì đó là quy định, luật lệ (khách quan)

must: phải => làm gì vì đó là điều mà người nói cảm thấy cần thiết phải làm (chủ quan)

ought to = should: nên

Tạm dịch: Tất cả học sinh phải  mặc đồng phục khi đến trường vì đó là quy định.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

You ____ finish your homework before you go to bed.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433898
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must: phải => làm gì đó vì đó là điều mà người nói cảm thấy cần thiết phải làm (chủ quan)

have to: phải => làm gì đó vì đó là quy định, luật lệ (khách quan)

could: có thể (dạng quá khứ của “can”, hoặc dùng trong ngữ cảnh trang trọng)

oughtn’t to: không nên

Tạm dịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433899
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

should: nên

ought not to: không nên

mustn’t: không được phép

Tạm dịch: Đồ uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống quá nhiều.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng cao

All three boys seem to fall ____ over heels in love with her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433900
Phương pháp giải

Kiến thức: Thành ngữ

Giải chi tiết

(fall) head over heels (in love): yêu say đắm, đắm chìm trong tình yêu

Tạm dịch: Cả ba chàng trai dường như yêu cô ấy say đắm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

She says she has kissed and ____ up with Nigel, and the reunion was a fun night.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433901
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

make up with sb: to end an argument with somebody and become friends again (làm hòa)

 

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã thơm và làm hòa với Nigel, và cuộc hội ngộ đó quả là một đêm vui vẻ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Due to financial conflict over the years, they decided to get ____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:433902
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

financial conflict: xung đột tài chính

get married: kết hôn

get divorced: ly hôn

get proposed to: được cầu hôn

get engaged to: đồng ý kết hôn

Tạm dịch: Do xung đột tài chính trong nhiều năm, họ quyết định ly hôn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Nhận biết

“Do you mind if I sit next to you?” – “____”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433903
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

"Bạn có phiền không nếu tôi ngồi cạnh bạn?"

- "____"

A. Đừng đề cập đến nó.

B. Niềm vui của tôi.

C. Không, không hề đâu.

D. Có, tại sao.

Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

“Hello. ____” – “Hello. Hold on please. I get you through.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433904
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

"Xin chào. ____"

- "Xin chào. Vui lòng giữ máy. Tôi sẽ giúp bạn."

A. Tôi có thể gặp ông Green không?

B. Tôi có thể lấy số của ông Green được không?

C. Tôi có thể nói chuyện với ông Green không?

D. Phòng của ông Green ở đâu?

Phương án C phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The government must take ____ action against environmental pollution.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433905
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. important (adj): quan trọng

B. unstable (adj): không vững chắc

C. decisive (adj): quyết liệt

D. soft (adj): mềm mỏng

Tạm dịch: Chính phủ phải có hành động quyết liệt để chống lại ô nhiễm môi trường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

My teacher always gives me advice ____ suitable career in the future.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433906
Phương pháp giải

Kiến thức: to V / V-ing

Giải chi tiết

to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích

 

Tạm dịch: Thầy/Cô giáo luôn cho em những lời khuyên để em chọn nghề phù hợp trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

We're ____ to announce that you were selected to be our new faculty manager.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:433907
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau tobe “are” (dạng viết tắt: ‘re) cần một tính từ.

A. happily (adv): một cách vui vẻ => đứng sau /trước động từ, trước tính từ

B. unhappy (adj): không vui vẻ

C. happiness (n): sự vui mừng

D. happy (adj): vui vẻ, vui mừng

Tạm dịch: Chúng tôi vui mừng thông báo rằng bạn đã được chọn làm quản lý khoa mới của chúng tôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

It is unnecessary for ____ to do this task. It's not ours.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:433908
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ

Giải chi tiết

Cấu trúc: It + be + unnecessary + for + tân ngữ + to V-nguyên thể: Không cần thiết cho ai làm gì (Ai đó làm gì là điều không cần thiết)

A. we: chúng tôi => làm chủ ngữ

B. us: chúng tôi => làm tân ngữ

C. they: họ => làm chủ ngữ

D. our: của chúng tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ.

Tạm dịch: Chúng tôi không cần thiết phải làm nhiệm vụ này. Nó không phải của chúng tôi

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The chef tastes the meat ___________ before presenting it to the Minister.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:433909
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Động từ “taste”:

- có mùi vị thế nào => là một linking verb (hệ từ) => sau nó là tính từ

- nếm gì đó => là một động từ thường => sau nó là trạng từ

Trong câu này, chủ ngữ “the chef” (đầu bếp) => thực hiện hành động “nếm” => taste là động từ thường.

A. cautious (adj): thận trọng

B. more cautious: thận trọng hơn => loại vì câu không có hàm ý so sánh hơn

C. cautiously (adv): một cách thận trọng

D. much cautious: rất thận trọng

Tạm dịch: Đầu bếp nếm thử thịt một cách thận trọng trước khi trình lên Bộ trưởng.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K9 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com