Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 1: My parents don't let me get married until I graduate from university and they never ____ their mind about that.

A. keep                                   

B. impose                               

C. focus                                  

D. change

Câu hỏi : 433944
Phương pháp giải:

Kiến thức: Sự kết hợp từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    change one’s mind: thay đổi ý định, quan điểm

    Tạm dịch: Bố mẹ tôi không cho tôi kết hôn cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học và họ không bao giờ thay đổi ý định về điều đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: I will lend you some money, but you ____ pay it back to me next week.

A. should                                

B. have to  

C. must                                   

D. mustn't

Câu hỏi : 433945
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. should: nên

    B. have to: phải (làm theo quy định, luật lệ nào đó)

    C. must: phải (làm gì theo quan điểm cá nhân của ai đó)

    D. mustn’t: không được phép (làm gì trái luật lệ)

    Tạm dịch: Tôi sẽ cho cậu mượn một số tiền, nhưng cậu phải trả lại cho tôi vào tuần sau.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Which show would you like to watch, madam?

A. Here you are!    

B. No, thanks.       

C. I am sorry.    

D. Pardon?

Câu hỏi : 433946
Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Bà muốn xem chương trình nào, thưa bà?

    A. Của anh đây!

    B. Không, cảm ơn.

    C. Tôi xin lỗi.

    D. Nhắc lại được không?

    Phương án D phù hợp với ngữ cảnh nhất.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: If you are lucky, it will be love at first ____.

A. look                                   

B. see                                      

C. sight                                   

D. site

Câu hỏi : 433947
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    love at first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên

    Tạm dịch: Nếu bạn may mắn, nó sẽ là tình yêu từ cái nhìn đầu tiên đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: “Do you feel like going to the prom with me?” – “ ____”

A. I feel very bored.

B. That would be great. 

C. Yes, congratulations.  

D. You're welcome.

Câu hỏi : 433948
Phương pháp giải:

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    "Em có muốn đi dự vũ hội với anh không?"

    - "____"

    A. Em cảm thấy rất buồn chán.

    B. Nếu thế thì sẽ rất tuyệt đấy.

    C. Vâng, xin chúc mừng.

    D. Không có chi.

    Phương án B phù hợp với ngữ cảnh nhất.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: It would be unreasonable ____ him ____ you money if you didn't pay it back.

A. to expect/lend  

B. to expect/to lend   

C. expect/to lend   

D. expecting/lend

Câu hỏi : 433949
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    it is unreasonable to do something: không hợp lý để làm gì

    expect sb to do sth: mong đợi ai làm gì

    Tạm dịch: Sẽ là không hợp lý để mong đợi anh ấy cho bạn vay tiền nếu bạn không trả lại.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: She left a message with a request ____ in the contract.

A. not to sign   

B. not sign    

C. to not sign    

D. don't sign

Câu hỏi : 433950
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V / V-ing

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    request to do sth/not to do sth: yêu cầu làm gì

    Tạm dịch: Bà ấy để lại lời nhắn với yêu cầu không kí vào hợp đồng.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Although the dish smelt _______, he refused to eat saying that he was not hungry.

A. bad                                    

B. good                                  

C. well                                    

D. worse

Câu hỏi : 433951
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    smell + adj: có mùi như thế nào

    smell + adv: ngửi một cách như thế nào

    Chủ ngữ “the dish” (món ăn) => dùng động từ “smell” với nghĩa “có mùi”, do đó cần một tính từ sau nó.

    A. bad (adj): tệ

    B. good (adj): ngon, thơm

    C. well (adj): khỏe; (adv): tốt

    D. worse (adj): tệ hơn (dạng so sánh hơn)

    Tạm dịch: Mặc dù món ăn có mùi thơm ngon nhưng anh ta từ chối ăn và nói rằng anh ta không đói.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: It was hand-carved wooden spoons ________ Welsh boys gave to girls as a symbol of their love.

A. what                                  

B. that                                    

C. whose                                

D. why

Câu hỏi : 433952
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu chẻ

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + be + tân ngữ + that +  S + V: Chính là … mà ….

    Tạm dịch: Đó chính là những chiếc thìa gỗ được chạm khắc thủ công mà các chàng trai xứ Wales tặng cho các cô gái như một biểu tượng cho tình yêu của họ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: I found it truly ____ to hear that Mr. Kim had been appointed to the committee.

A. surprise                              

B. surprised                            

C. surprising                           

D. surprisingly

Câu hỏi : 433953
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc: find + O + adj: thấy cái gì như thế nào

    A. surprise (v), (n): làm ngạc nhiên, sự ngạc nhiên

    B. surprised (adj): cảm thấy ngạc nhiên => chỉ cảm xúc của con người

    C. surprising (adj): đầy ngạc nhiên => chỉ đặc điểm, tính chất

    D. surprisingly (adv): một cách đầy ngạc nhiên

    “I found it” => cần điền tính từ chỉ cảm xúc cho chủ ngữ “I”

    Tạm dịch: Tôi thấy thực sự ngạc nhiên khi biết tin ông Kim được bổ nhiệm vào ủy ban.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: In spite of being the new resident in this area, he always tries to ____ with his neighbours.

A. catch up   

B. go in    

C. put up 

D. get along well

Câu hỏi : 433954
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    catch up with sb: theo kịp, đuổi kịp ai

    put up with sb: chịu đựng ai

    get along (well) with sb = get on (well) with sb: hòa thuận với ai, có mối quan hệ tốt với ai

    Tạm dịch: Mặc dù là cư dân mới ở khu vực này nhưng anh luôn cố gắng hòa đồng với hàng xóm xung quanh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: My father used to ____ a lot of challenges before establishing his own insurance company.

A. provide                              

B. enjoy                                  

C. give                                    

D. face

Câu hỏi : 433955
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. provide (v): cung cấp

    B. enjoy (v): thích, tận hưởng

    C. give (v): đưa, tặng

    D. face (v): đối mặt

    => face (a lot of) challenges: đương đầu, đối mặt nhiều thách thức

    Tạm dịch: Bố tôi đã từng phải đối mặt với rất nhiều thử thách trước khi thành lập công ty bảo hiểm của riêng mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.

A. must                                   

B. should                                

C. ought to   

D. Both B and C

Câu hỏi : 433956
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    must + V-nguyên thể: phải làm gì

    should = ought to + V-nguyên thể: nên làm gì

    Tạm dịch: Mình nghĩ cậu nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho thân hình cân đối.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: He seemed to me a bit __________ today.

A. badly                                 

B. awfully                              

C. strangely                            

D. strange

Câu hỏi : 433957
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    seem + adj : dường như, có vẻ

    A. badly (adv): một cách tồi tệ

    B. awfully (adv): một cách khủng khiếp

    C. strangely (adv): một cách xa lạ

    D. strange (adj): xa lạ, lạ lẫm

    Tạm dịch: Hôm nay anh ấy có vẻ hơi lạ với tôi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2K7 tham gia ngay group để nhận thông tin thi cử, tài liệu miễn phí, trao đổi học tập nhé!

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com