Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

If you ___________ a wallet in the street, what would you do with it?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439065
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia “would + V-nguyên thể’

Câu điều kiện loại 2 dùng để nói về một sự việc trái ngược với thực tế ở hiện tại nếu có một điều kiện nào đó.

Công thức: If S + Ved/V cột 2, S + would V(nguyên thể).

find => found

Tạm dịch: Nếu bạn tìm thấy một chiếc ví trên đường phố, bạn sẽ làm gì với nó?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Please accept our ________ apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:439066
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. completed (adj): hoàn thành

B. original (adj): ban đầu

C. estimated (adj): ước tính

D. sincere (adj): chân thành

Tạm dịch: Làm ơn hãy chấp nhận lời xin lỗi chân thành của chúng tôi về sự bất tiện mà sự chậm trễ đã gây ra tất cả hành khách tại Sân bay Quốc tế Pearson.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

While Peter ___________ the rose bush in the back yard, the phone rang.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:439067
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ thì có hành động khác xen vào (thì quá khứ đơn).

Công thức: S + was/were Ving.

Chủ ngữ “Peter” số ít => dùng tobe: was

Tạm dịch: Trong khi Peter đang tưới nước cho bụi hồng ở sân sau, thì điện thoại đổ chuông.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Some modern couples organize their marriage and work out the tasks and duties, which may gradually turn their marriage into a business or ________ relationship.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439068
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

Dấu hiệu: trước danh từ “relationship” (mối quan hệ) cần một tính từ.

A. contract (n/v): hợp đồng, ký hợp đồng

B. contractually (adv): bằng hợp đồng

C. contractual (adj): bằng hợp đồng

D. contracting: ký hợp đồng

Tạm dịch: Một số cặp vợ chồng hiện đại sắp xếp hôn nhân của họ và giải quyết các nhiệm vụ và bổn phận, những cái có thể dần dần biến hôn nhân của họ thành một mối quan hệ kinh doanh hoặc hợp đồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

You look so tired! You ____________ out too late last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439069
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

must have Ved/V3: chắc hẳn là đã

have to V: phải làm gì => had to V: đã phải làm gì

should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm (nhưng đã không làm)

Tạm dịch: Bạn trông mệt mỏi! Chắc hẳn là bạn đã ở ngoài quá muộn vào đêm qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

I wonder if you could _________ me a favour, Jackon.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439070
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. give (v): cho, biếu, ban, tặng

B. bring (v): mang, vác

C. do (v): làm, hành động

=> do a favour: giúp ai đó một việc

D. make (v): chế tạo

Tạm dịch: Tôi tự hỏi liệu anh có thể giúp tôi một việc được không, Jackon.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The song __________ by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439071
Phương pháp giải

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng:

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/ so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3.

Câu đầy đủ: The song which is chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths.

Tạm dịch: Bài hát được người nghe chọn là bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye Baby" của Tunesmiths.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

E-mail allow people ____________ in touch, regardless of distance.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:439072
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì

 

Tạm dịch: Thư điện tử cho phép mọi người giữ liên lạc với nhau bất kể khoảng cách.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

I'm really sleepy today. I wish I ___________ Bob to the airport last night.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439073
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu ước cho quá khứ

Giải chi tiết

Cấu trúc “wish” cho quá khứ thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.

Công thức: S + wish + S + had(not) + Ved/V3.

Tạm dịch: Hôm nay tôi rất buồn ngủ. Tôi ước gì tôi không phải đưa Bob đến sân bay vào đêm qua.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Finding a job in this time of economic crisis is becoming _____________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439074
Phương pháp giải

Kiến thức: So sánh kép

Giải chi tiết

Công thức so sánh kép với tính từ dài: S + V + more and more + adj/adv: càng ngày càng …

 

Tạm dịch: Tìm việc làm trong thời buổi khủng hoảng kinh tế ngày càng trở nên khó khăn hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

____________ as the most important crop in Hawaii is sugar cane.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:439075
Phương pháp giải

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết

Trong mệnh đề quan hệ:

- that: thay cho danh từ chỉ người, chỉ vật trong mệnh đề quan hệ xác định

- what = the thing that: cái mà => dùng làm chủ ngữ

Tạm dịch: Loại cây trồng quan trọng nhất ở Hawaii là cây mía.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Sometimes at weekends, my father helps my mom with ___________ meals.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:439076
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. keep (v): giữ

B. prepare (v): chuẩn bị

C. make (v): chế tạo, sản xuất

D. arrange (v): sắp xếp

Tạm dịch: Thỉnh thoảng vào cuối tuần, bố tôi giúp mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

Nobody took any ______ of the warning and they went swimming in the contaminated water.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:439077
Phương pháp giải

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

A. regard (n): liên quan

B. recognition (n): sự công nhận

C. notice (n): thông báo

=> take notice of = pay attention to: chú ý tới

D. attention (n): sự chú ý

Tạm dịch: Không ai để ý đến cảnh báo và họ đã bơi trong vùng nước bị ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

As Joe's roommate, I find him a fairly nice fellow, even if at times it is not easy to _________ his noisy behavior.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:439078
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

A. put up with: chịu đựng     

B. look up to: kính trọng       

C. get on with: có quan hệ với

D. catch up with: theo kịp

Tạm dịch: Là bạn cùng phòng của Joe, tôi thấy anh ấy là một người bạn khá tốt, ngay cả khi có đôi lúc không dễ dàng để chịu đựng cách hành xử ồn ào của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com