Cho nguyên tố A (Z = 9) và nguyên tố B (Z = 11).
Cho nguyên tố A (Z = 9) và nguyên tố B (Z = 11).
Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:
Cách viết cấu hình electron:
1. Xác định số electron của nguyên tử.
2. Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2e; phân lớp p chứa tối đa 6e; phân lớp d chứa tối đa 10e; phân lớp f chứa tối đa 14e.
3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p…).
Cách xác định vị trí của một nguyên tố dựa vào cấu hình electron:
*Chu kì: số lớp = số thứ tự chu kì
*Nhóm:
- Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp s, p ⟹ nhóm A
Số e lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm
- Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp d, f ⟹ nhóm B
Gọi n là tổng số e hóa trị của nguyên tố (n = số e lớp ngoài cùng + số e phân lớp sát ngoài cùng nếu nó chưa bão hòa)
+ n < 8 ⟹ nhóm nB
+ 8 ≤ n ≤ 10 ⟹ nhóm VIIIB
+ n > 10 ⟹ nhóm (n-10)B
Cách xác định một nguyên tố là kim loại/phi kim/khí hiếm dựa vào cấu hình e nguyên tử:
Từ cấu hình e nguyên tử xác định số e lớp ngoài cùng:
+ Nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng (trừ H, He và B) ⟹ kim loại
+ Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng ⟹ phi kim
+ Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng ⟹ kim loại hoặc phi kim
+ Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng và He (1s2) ⟹ khí hiếm
Nguyên tố R thuộc nhóm nA thì công thức oxit cao nhất có dạng R2On (trừ trường hợp của F có oxit cao nhất là OF2).
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












