Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

M là kim loại hóa trị II, X là phi kim hóa trị I. Phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 290,

M là kim loại hóa trị II, X là phi kim hóa trị I. Phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 290, trong đó số nơtron nhiều hơn số proton là 20. Số khối của X nhiều hơn số khối của M là 40. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số proton, electron, nơtron trong M là 55.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng
Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của M, X.
Câu hỏi:444998
Phương pháp giải

Lập hệ PT 4 ẩn PM, NM, PX, NX dựa vào:

- Phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 290.

- Trong phân tử MX2, số nơtron nhiều hơn số proton là 20.

- Số khối của X nhiều hơn số khối của M là 40.

- Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử M là 55.

Giải chi tiết

- Phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 290

⟹ 2PM + NM + 2.(2PX + NX) = 290   (1)

- Trong phân tử MX2, số nơtron nhiều hơn số proton là 20

⟹ (NM + 2NX) - (PM + 2PX) = 20      (2)

- Số khối của X nhiều hơn số khối của M là 40

⟹ (PX + NX) - (PM + NM) = 40          (3)

- Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số proton, electron, nơtron trong M là 55

⟹ (2PX + NX) -  (2PM + NM) = 55     (4)

- Từ (1)(2)(3)(4) ta có hệ PT:

\(\left\{ \begin{array}{l}2{P_M} + {N_M} + 2\left( {2{P_X} + {N_X}} \right) = 290\\\left( {{N_M} + 2{N_X}} \right)-\left( {{P_M} + 2{P_X}} \right) = 20\\\left( {{P_X} + {N_X}} \right)-\left( {{P_M} + {N_M}} \right) = 40\\\left( {2{P_X} + {N_X}} \right)-\;\,\left( {2{P_M} + {N_M}} \right) = 55\end{array} \right.\)

⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}2{P_M} + {N_M} + 4{P_X} + 2{N_X} = 290\\ - {P_M} + {N_M} - 2{P_X} + 2{N_X} = 20\\ - {P_M} - {N_M} + {P_X} + {N_X} = 40\\ - 2{P_M} - {N_M}\, + 2{P_X} + {N_X} = 55\end{array} \right.\)

⟹ \(\left\{ \begin{array}{l}{P_M} = 20\\{N_M} = 20\\{P_X} = 35\\{N_X} = 45\end{array} \right.\)

Vậy:    ZM = PM = 20; AM = 20 + 20 = 40 (M là Ca).

            ZX = PX = 35; AM = 35 + 45 = 80 (X là Br).

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu
Viết cấu hình electron của nguyên tử M, X.
Câu hỏi:444999
Phương pháp giải

Cách viết cấu hình electron:

1. Xác định số electron của nguyên tử.

2. Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s …) và tuân theo quy tắc sau: phân lớp s chứa tối đa 2e; phân lớp p chứa tối đa 6e; phân lớp d chứa tối đa 10e; phân lớp f chứa tối đa 14e.

3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p  3d 4s 4p…).

Giải chi tiết

- Cấu hình electron của nguyên tử M (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2.

- Cấu hình electron của nguyên tử X (Z = 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5.

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu
Tính % khối lượng của X trong phân tử MX2.
Câu hỏi:445000
Phương pháp giải

Công thức tính % khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất:

\(\% {m_{A\left( {{A_x}{B_y}} \right)}} = \dfrac{{x.{M_A}}}{{x.{M_A} + y.{M_B}}}.100\% \)

Giải chi tiết

Công thức của phân tử MX2 là CaBr2.

⟹ %mBr = \(\dfrac{{80.2}}{{40 + 80.2}}.100\% \) = 80%.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com