Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer from 20 to 40.

Choose the best answer from 20 to 40.

Trả lời cho các câu 448396, 448397, 448398, 448399, 448400, 448401, 448402, 448403, 448404, 448405, 448406, 448407, 448408, 448409, 448410, 448411, 448412, 448413, 448414, 448415, 448416 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448397
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Interaction (n): sự tương tác

B. Environment (n): môi trường

C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ

D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học

Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ thể.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

“Ms. Jones, please type those letters before noon.”

“They've already________________ sir. They're on your desk.”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448398
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “already” (rồi)

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (already/never…) been Ved/V3 + by O.

Tạm dịch:

“Cô Jones, vui lòng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.

“Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

They were sent to a local ________right after their parents’ death.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448399
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi

B. hospital (n): bệnh viện

C. prison (n): nhà tù

D. park (n): công viên

Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

If I ______________you were ill last week, I would have gone to see you.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448400
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448401
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.

A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt

B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá

C. destroy - destroying: phá hủy

D. destroy (v): phá hủy

Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Most of them got carsick because they went ________coach.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448402
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

A. on: trên, ở trên

B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)

C. by: bởi, bằng

D. with: với

=> go + by + phương tiện: đi bằng …

Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Walking home alone is not a good idea. You ________________________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448403
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì

mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì

have to + V(nguyên thể): phải làm gì

shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì

Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình không phải là một ý kiến hay. Bạn không nên đi bộ về nhà một mình.

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448404
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ thay đổi.

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448405
Phương pháp giải

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết

take care of: chăm sóc

A. deal with: giải quyết

B. move in: bắt đầu sống ở một nơi

C. look after: chăm sóc

D. involve in: bao gồm

=> take care of = look after: chăm sóc

Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________ the large variety of animals that live there.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448406
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

be surprised at: ngạc nhiên

Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448407
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. officer (n): sĩ quan, viên chức

B. office (n): văn phòng, phòng làm việc

C. official (adj): chính thức

D. officially (adv): chính thức

Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.

Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

If modern technology did not exist, we would never have such precious information.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448408
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

precious (adj): quý giá, quý báu

A. confidential (adj): bí mật

B. detailed (adj): chi tiết

C. valuable (adj): có giá trị

D. precise (adj): chính xác

=> precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị

Tạm dịch: Nếu công nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thông tin quý giá như vậy.

Câu hỏi số 13:
Vận dụng cao

You did not have breakfast. That is why you are hungry now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448409
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp

Giải chi tiết

Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).

Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.

Tạm dịch: Bạn đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.

= Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ không đói.

B. sai ở “wouldn’t have been”

C. sai ở “wouldn’t hungry”

D. sai ở “had” và “wouldn’t hungry”

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

These birds________ to North Africa in winter.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448410
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. migrate (v): di cư

B. settle (v): định cư

C. go (v): đi

D. relocate (v): tái định cư

Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

________________ he have free time, he’ll play tennis.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448411
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.

Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể).

Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Many reliable methods of storing information________________ when computers arrived.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:448412
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu bị động

tend to V: có xu hướng

=> dạng bị động: tend to be Ved/V3.

Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy tính ra đời.

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Rare species of plants or ________can be found in this region.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:448413
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. flowers (n): hoa

B. fauna (n): động vật

C. vegetation (n): thảm thực vật

D. flora (n): thực vật

Tạm dịch: Các loài động thực vật quý hiếm có thể được tìm thấy trong khu vực này.

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

New laws have been passed to ________ wildlife in this area.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448414
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn

B. establish (v): thành lập

C. endanger (v): gây nguy hiểm

D. produce (v): sản xuất

Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.

Câu hỏi số 19:
Vận dụng cao

Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy  _____________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448415
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3

Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trò về tôi? Tôi không thích bị cười cợt.

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

________________during the storm.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:448416
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

collapse (v): sụp đổ, sập

Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ động

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.

Câu hỏi số 21:
Vận dụng cao

He loves her, so he married her.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:448417
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).

Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.

= Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.

B. sai ở “wouldn’t have married”

C. sai công thức

D. sai công thức

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com