Choose the best answer from 20 to 40.
Choose the best answer from 20 to 40.
Trả lời cho các câu 448396, 448397, 448398, 448399, 448400, 448401, 448402, 448403, 448404, 448405, 448406, 448407, 448408, 448409, 448410, 448411, 448412, 448413, 448414, 448415, 448416 dưới đây:
________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ vựng
A. Interaction (n): sự tương tác
B. Environment (n): môi trường
C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ thể.
“Ms. Jones, please type those letters before noon.”
“They've already________________ sir. They're on your desk.”
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu bị động
Dấu hiệu: “already” (rồi)
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (already/never…) been Ved/V3 + by O.
Tạm dịch:
“Cô Jones, vui lòng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.
“Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."
They were sent to a local ________right after their parents’ death.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi
B. hospital (n): bệnh viện
C. prison (n): nhà tù
D. park (n): công viên
Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.
If I ______________you were ill last week, I would have gone to see you.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.
They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ loại
Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt
B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
C. destroy - destroying: phá hủy
D. destroy (v): phá hủy
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.
Most of them got carsick because they went ________coach.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Giới từ
A. on: trên, ở trên
B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
C. by: bởi, bằng
D. with: với
=> go + by + phương tiện: đi bằng …
Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.
Walking home alone is not a good idea. You ________________________
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì
mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì
have to + V(nguyên thể): phải làm gì
shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì
Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình không phải là một ý kiến hay. Bạn không nên đi bộ về nhà một mình.
If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ thay đổi.
This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Cụm động từ
take care of: chăm sóc
A. deal with: giải quyết
B. move in: bắt đầu sống ở một nơi
C. look after: chăm sóc
D. involve in: bao gồm
=> take care of = look after: chăm sóc
Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.
Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________ the large variety of animals that live there.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Giới từ
be surprised at: ngạc nhiên
Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.
Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Từ loại
A. officer (n): sĩ quan, viên chức
B. office (n): văn phòng, phòng làm việc
C. official (adj): chính thức
D. officially (adv): chính thức
Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.
If modern technology did not exist, we would never have such precious information.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: Từ vựng
precious (adj): quý giá, quý báu
A. confidential (adj): bí mật
B. detailed (adj): chi tiết
C. valuable (adj): có giá trị
D. precise (adj): chính xác
=> precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị
Tạm dịch: Nếu công nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thông tin quý giá như vậy.
You did not have breakfast. That is why you are hungry now.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Bạn đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.
= Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ không đói.
B. sai ở “wouldn’t have been”
C. sai ở “wouldn’t hungry”
D. sai ở “had” và “wouldn’t hungry”
These birds________ to North Africa in winter.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. migrate (v): di cư
B. settle (v): định cư
C. go (v): đi
D. relocate (v): tái định cư
Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.
________________ he have free time, he’ll play tennis.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.
Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.
Many reliable methods of storing information________________ when computers arrived.
Đáp án đúng là: C
Kiến thức: to V/Ving
Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu bị động
tend to V: có xu hướng
=> dạng bị động: tend to be Ved/V3.
Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy tính ra đời.
Rare species of plants or ________can be found in this region.
Đáp án đúng là: B
Kiến thức: Từ vựng
A. flowers (n): hoa
B. fauna (n): động vật
C. vegetation (n): thảm thực vật
D. flora (n): thực vật
Tạm dịch: Các loài động thực vật quý hiếm có thể được tìm thấy trong khu vực này.
New laws have been passed to ________ wildlife in this area.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Từ vựng
A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. establish (v): thành lập
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. produce (v): sản xuất
Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.
Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy _____________.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: to V/Ving
enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3
Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trò về tôi? Tôi không thích bị cười cợt.
________________during the storm.
Đáp án đúng là: D
Kiến thức: Câu bị động
collapse (v): sụp đổ, sập
Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.
He loves her, so he married her.
Đáp án đúng là: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.
= Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.
B. sai ở “wouldn’t have married”
C. sai công thức
D. sai công thức
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com