Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer from 20 to 40.

Choose the best answer from 20 to 40.

Câu 1: ________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.

A. Interaction                         

B. Environment                      

C. Herbicide                           

D. Biodiversity

Câu hỏi : 448397
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. Interaction (n): sự tương tác

    B. Environment (n): môi trường

    C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ

    D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học

    Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ thể.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: “Ms. Jones, please type those letters before noon.”


“They've already________________ sir. They're on your desk.”

A. been being typed   

B. been typed      

C. being typed  

D. typed

Câu hỏi : 448398
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: “already” (rồi)

    Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (already/never…) been Ved/V3 + by O.

    Tạm dịch:

    “Cô Jones, vui lòng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.

    “Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: They were sent to a local ________right after their parents’ death.

A. orphanage                          

B. hospital                              

C. prison                                 

D. park

Câu hỏi : 448399
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi

    B. hospital (n): bệnh viện

    C. prison (n): nhà tù

    D. park (n): công viên

    Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: If I ______________you were ill last week, I would have gone to see you.

A. knew                                  

B. know                                  

C. knows                                

D. had known

Câu hỏi : 448400
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”

    Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.

    Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.

    Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.

A. destroyer                           

B. destruction                         

C. destroying                         

D. destroy

Câu hỏi : 448401
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.

    A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt

    B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá

    C. destroy - destroying: phá hủy

    D. destroy (v): phá hủy

    Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Most of them got carsick because they went ________coach.

A. on                                      

B. in                                        

C. by                                      

D. with

Câu hỏi : 448402
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. on: trên, ở trên

    B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)

    C. by: bởi, bằng

    D. with: với

    => go + by + phương tiện: đi bằng …

    Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Walking home alone is not a good idea. You ________________________

A. can't walk home alone.    

B. mustn't walk home alone.

C. don't have to walk home alone.   

D. shouldn't walk home alone.

Câu hỏi : 448403
Phương pháp giải:

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì

    mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì

    have to + V(nguyên thể): phải làm gì

    shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì

    Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình không phải là một ý kiến hay. Bạn không nên đi bộ về nhà một mình.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

A. had been 

B. were                                   

C. is                                        

D. would be

Câu hỏi : 448404
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”

    Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.

    Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).

    Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ thay đổi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.

A. dealt with  

B. moved in  

C. looked after 

D. involved in

Câu hỏi : 448405
Phương pháp giải:

Kiến thức: Cụm động từ

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    take care of: chăm sóc

    A. deal with: giải quyết

    B. move in: bắt đầu sống ở một nơi

    C. look after: chăm sóc

    D. involve in: bao gồm

    => take care of = look after: chăm sóc

    Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________ the large variety of animals that live there.

A. at                                       

B. in                                        

C. on                                      

D. with

Câu hỏi : 448406
Phương pháp giải:

Kiến thức: Giới từ

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    be surprised at: ngạc nhiên

    Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.

A. officer                                

B. office                                 

C. official                               

D. officially

Câu hỏi : 448407
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ loại

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. officer (n): sĩ quan, viên chức

    B. office (n): văn phòng, phòng làm việc

    C. official (adj): chính thức

    D. officially (adv): chính thức

    Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.

    Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: If modern technology did not exist, we would never have such precious information.

A. confidential                       

B. detailed                              

C. valuable                             

D. precise

Câu hỏi : 448408
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    precious (adj): quý giá, quý báu

    A. confidential (adj): bí mật

    B. detailed (adj): chi tiết

    C. valuable (adj): có giá trị

    D. precise (adj): chính xác

    => precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị

    Tạm dịch: Nếu công nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thông tin quý giá như vậy.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: You did not have breakfast. That is why you are hungry now.

A. If you had had breakfast, you wouldn’t be hungry now.

B. If you had had breakfast, you wouldn’t have been hungry now.

C. If you had had breakfast, you wouldn’t hungry now.

D. If you had breakfast, you wouldn’t hungry now.

Câu hỏi : 448409
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).

    Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.

    Tạm dịch: Bạn đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.

    = Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ không đói.

    B. sai ở “wouldn’t have been”

    C. sai ở “wouldn’t hungry”

    D. sai ở “had” và “wouldn’t hungry”

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: These birds________ to North Africa in winter.

A. migrate                              

B. settle                                  

C. go                                      

D. relocate

Câu hỏi : 448410
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. migrate (v): di cư

    B. settle (v): định cư

    C. go (v): đi

    D. relocate (v): tái định cư

    Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: ________________ he have free time, he’ll play tennis.

A. Should                               

B. Were                                  

C. Unless                                

D. Had

Câu hỏi : 448411
Phương pháp giải:

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.

    Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể).

    Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Many reliable methods of storing information________________ when computers arrived.

A. tend forgotten    

B. tend to forget

C. tend to be forgotten   

D. tend being forgotten

Câu hỏi : 448412
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/Ving

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu bị động

    tend to V: có xu hướng

    => dạng bị động: tend to be Ved/V3.

    Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy tính ra đời.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: Rare species of plants or ________can be found in this region.

A. flowers                              

B. fauna                                  

C. vegetation                          

D. flora

Câu hỏi : 448413
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. flowers (n): hoa

    B. fauna (n): động vật

    C. vegetation (n): thảm thực vật

    D. flora (n): thực vật

    Tạm dịch: Các loài động thực vật quý hiếm có thể được tìm thấy trong khu vực này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: New laws have been passed to ________ wildlife in this area.

A. conserve                            

B. establish                             

C. endanger

D. produce

Câu hỏi : 448414
Phương pháp giải:

Kiến thức: Từ vựng

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn

    B. establish (v): thành lập

    C. endanger (v): gây nguy hiểm

    D. produce (v): sản xuất

    Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy  _____________.

A. be laughed at   

B. to be laughed at  

C. laughing at   

D. being laughed at

Câu hỏi : 448415
Phương pháp giải:

Kiến thức: to V/Ving

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3

    Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trò về tôi? Tôi không thích bị cười cợt.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: ________________during the storm.

A. The fence was collapsed     

B. They collapsed the fence

C. They were collapsed the fence   

D. The fence collapsed

Câu hỏi : 448416
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu bị động

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    collapse (v): sụp đổ, sập

    Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ động

    Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2

    Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: He loves her, so he married her.

A. If he didn’t love her, he wouldn’t married her.

B. If he didn’t love her, he wouldn’t have married her.

C. If he loves her, he wouldn’t have married her.

D. If he hadn’t loved her, he wouldn’t have been married her.

Câu hỏi : 448417
Phương pháp giải:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.

    Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).

    Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.

    = Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.

    B. sai ở “wouldn’t have married”

    C. sai công thức

    D. sai công thức

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com