Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

VI. Choose the best answer to complete each of the following sentence.

VI. Choose the best answer to complete each of the following sentence.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Susan ___ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:450002
Phương pháp giải

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải chi tiết

A. couldn't + V(nguyên thể): không thể làm gì (quá khứ của “can’t”)

B. needn't + V(nguyên thể): không cần làm gì

C. mustn't + V(nguyên thể): cấm làm gì

D. can't + V(nguyên thể): không thể làm gì

Động từ ở mệnh đề sau chia quá khứ đơn => vế đầu cũng chia quá khứ.

Tạm dịch: Susan đã không thể nghe thấy người nói vì đám đông đang cổ vũ quá lớn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

My children ________ interested in kangaroos lately.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:450003
Phương pháp giải

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu: “lately” (gần đây)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức: S + have/has Ved/V3.

Tạm dịch: Các con tôi gần đây trở nên thích thú với chuột túi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I've warned you many times ______the front door unlocked.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:450004
Phương pháp giải

Kiến thức: to V/Ving

Giải chi tiết

warn sb (not) to V: cảnh báo ai (đừng/ không) làm gì

Tạm dịch: Tôi đã cảnh báo bạn nhiều lần rằng đừng để cửa trước mở khóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Chemical wastes from factories are _______ that cause serious damage to species habitats.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:450005
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. polluters (n): người gây ô nhiễm

B. pollutants (n): chất gây ô nhiễm

C. pollution (n): sự ô nhiễm  

D. pollutes (v): gây ô nhiễm

Tạm dịch: Chất thải hóa học từ các nhà máy là chất ô nhiễm gây thiệt hại nghiêm trọng đối với môi trường sống của các loài.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Not many people find reading more _______ than watching TV.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:450006
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết

A. interesting (adj): thích thú (điều gì mang lại cảm giác như thế nào)

B. interestingly (adv): thích thú

C. interested (adj): thích thú (ai đó cảm thấy như thế nào)

D. interest (v/n): làm thích thú/ sự thích thú

Dấu hiệu: “find sth adj” (thấy cái gì như thế nào)

Tạm dịch: Không có nhiều người thấy việc đọc sách thú vị hơn xem TV.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

People enjoy a book ________ different ways.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:450007
Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ

Giải chi tiết

in + (different) ways: ở/theo nhiều cách khác nhau

Tạm dịch: Mọi người đọc một cuốn sách theo nhiều cách khác nhau.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Internationally, 189 countries have signed _______ accord agreeing to create Biodiversity Action Plans to protect endangered and other threatened species.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:450008
Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết

a/ an + N(đếm được số ít được nhắc đến lần đầu)

Tạm dịch: Trên phạm vi quốc tế, 189 quốc gia đã ký một hiệp định đồng ý lập các Kế hoạch Hành động Đa dạng Sinh học để bảo vệ các loài nguy cấp và bị đe dọa khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The world's biodiversity is declining at an unprecedented rate, which makes wildlife _______.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:450009
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. prosperous (adj): thịnh vượng

B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tổn hại

C. remained (adj): duy trì, ổn định

D. prefect (adj): hoàn hảo

Tạm dịch: Đa dạng sinh học trên thế giới đang suy giảm với tốc độ chưa từng có, khiến cho động vật hoang dã dễ bị tổn hại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

When a reader reads an interesting book slowly and carefully, he _______ it.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:450010
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. chews and digests: nghiền ngẫm (một cuốn sách)

B. reviews (n): phê bình, nhận xét, đánh giá

C. dips into: xem lướt qua

D. swallows: đọc ngấu nghiến (một cuốn sách)

Tạm dịch: Khi một độc giả đọc một cuốn sách thú vị một cách chậm rãi và cẩn thận, anh ấy nghiền ngẫm nó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I have nearly finished reading the book. There are only a few ______ left.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:450011
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. slices (n): miếng

B. pages (n): trang

C. sheets (n): tờ, phiếu

D. pieces (n): mẩu

Tạm dịch: Tôi đã đọc gần xong cuốn sách. Chỉ còn một vài trang nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

_______ is the protection of environment and natural resources.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:450012
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. Extinction (n): sự tuyệt chủng

B. Survival (n): sự tồn tại

C. Conservation (n): sự bảo tồn

D. Commerce (n): thương mại

Tạm dịch: Bảo tồn là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The house has______ after the fire.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:450013
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu: do “the house” không thể thực hiện hành động “rebuild” (xây lại) => chia ở bị động

Câu bị động với động từ khuyết thiếu “have to”: have to be Ved/V3.

Tạm dịch: Ngôi nhà phải được xây dựng lại sau vụ cháy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

This book ________ to Peter. It is not mine.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:450014
Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết

A. owns: sở hữu

B. belongs + to: thuộc về

C. possesses: chiếm hữu, sở hữu

D. has: có

Tạm dịch: Cuốn sách này thuộc về Peter. Nó không phải của tôi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Pat: "Would you like something to eat?" -Kathy: "______. I'm not hungry now."

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:450015
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Pat: "Bạn có muốn ăn gì không?" - Kathy: "______. Bây giờ tôi không đói."

A. Không, cảm ơn

B. Không, không sao

C. Có

D. Có, tôi muốn

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Laura: "What a lovely house you have!" Mary: “________”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:450016
Phương pháp giải

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải chi tiết

Laura: "Bạn có một ngôi nhà thật xinh xắn làm sao!" Mary: “________”

A. Cảm ơn. Tôi nghĩ vậy.

B. Không sao.

C. Cảm ơn bạn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.

D. Tất nhiên là không. Nó không tốn kém.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com