Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers. Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things?

Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system.

In fact, just the act of entering a computer network is considered hacking. This is commonly called passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.

The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use "password plus" systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site. Users either have special cards or devices that show them the new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won't have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don't know the password.

(Adapted from Reading Challenge ....)

Trả lời cho các câu 476984, 476985, 476986, 476987, 476988, 476989, 476990 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

It is implied in the passage that __________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476985
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Được ngụ ý trong đoạn văn rằng __________

A. rất khó để bảo vệ dữ liệu khỏi bị đánh cắp bởi tin tặc.

B. tin tặc luôn hủy hoại thông tin trong máy chủ.

C. các dịch vụ trực tuyến đang cải thiện hệ thống bảo mật của họ.

D. không phải tin tặc nào cũng có hại.

Thông tin: For even greater security, some online services now use "password plus" systems.

Tạm dịch: Để bảo mật hơn nữa, bây giờ một số dịch vụ trực tuyến sử dụng hệ thống “mật khẩu nâng cao”.

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

What does the phrase "the two" in paragraph 3 refer to?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476986
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Cụm từ “the two” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. hệ thống và virus

B. ngân hàng và mạng quân sự

C. tin tặc chủ động và thụ động

D. tin tặc và virus

Thông tin: Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are, by far, the more dangerous of the two.

Tạm dịch: Các tin tặc thụ động nhanh chóng có thể truy cập vào một hệ thống đầy thử thách như một ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại tin tặc khác cố gắng hủy hoại một hệ thống. Sau khi xâm nhập vào những hệ thống, những tin tặc này phát tán virus hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến như là những tin tặc chủ động, cho đến nay tin tặc này là loại nguy hiểm hơn trong hai loại.

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

As suggested in the last paragraph, what is the best way for computer users to prevent hackers?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:476987
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Như đã gợi ý trong đoạn cuối, cách tốt nhất để người dùng máy tính ngăn chặn tin tặc là gì?

A. Họ không nên sử dụng bất kỳ mã nào trên các dịch vụ trực tuyến để đảm bảo rằng tin tặc không có cơ hội lấy được mật khẩu của bạn.

B. Họ nên sử dụng một mật khẩu dài và thông thường để tin tặc không thể đoán được.

C. Họ nên sử dụng các mật khẩu khác nhau cho các tài khoản khác nhau để truy cập các trang mạng.

D. Họ nên có thêm một mã bí mật để xác nhận quyền truy cập của họ sau khi đặt mật khẩu.

Thông tin: In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses the site.

Tạm dịch: Trong trường hợp này, trước tiên người dùng nhập một mật khẩu và sau đó nhập một mã thứ hai sẽ thay đổi sau khi người dùng truy cập trang web.

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Which of the following could best describe the main idea of the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476988
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Ý nào sau đây có thể diễn tả đúng nhất ý chính của đoạn văn?

A. Các loại tin tặc khác nhau.

B. Cách mà tin tặc truy cập vào máy tính.

C. Bảo mật máy tính và tin tặc.

D. Những thứ mà một hacker có thể hủy hoại trong máy tính của bạn.

Thông tin:

- As computer use becomes more common, the need for security is more important than ever. One of the greatest security threats in the online world is computer hacking.

- Hackers are people who illegally enter systems.

- The easiest way to protect a system is with a good password.

Tạm dịch:

- Khi việc sử dụng máy tính ngày càng phổ biến, nhu cầu bảo mật càng quan trọng hơn bao giờ hết. Một trong những mối đe dọa an ninh mạng lớn nhất trong thế giới trực tuyến là việc đánh cắp dữ liệu máy tính.

- Tin tặc là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống.

- Cách dễ nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng một mật khẩu tốt.

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The word "unauthorized" in the first paragraph mostly means __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476989
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Từ “unauthorized” trong đoạn đầu tiên chủ yếu có nghĩa là __________.

unauthorized (adj): trái phép

A. optional (adj): tùy chọn

B. compulsory (adj): bắt buộc

C. illegal (adj): bất hợp pháp

D. permissible (adj): được phép

=> unauthorized = illegal

Thông tin: Computer hacking is the unauthorized access to a computer or network of computers.

Tạm dịch: Đánh cắp dữ liệu máy tính là việc truy cập trái phép vào một máy tính hoặc một mạng lưới các máy tính.

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

According to paragraph 2, which information is NOT true about protocols?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476990
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Theo đoạn 2, thông tin nào KHÔNG đúng về các giao thức?

A. Các giao thức có thể thử xem chúng có hợp pháp để truy cập vào một máy tính khác hay không.

B. Các giao thức là một tập hợp các quy tắc kiểm soát cách dữ liệu được gửi giữa các máy tính.

C. Lượng thông tin được chia sẻ giữa hai máy tính phụ thuộc vào máy tính chủ.

D. Dữ liệu mà tin tặc lấy được từ máy tính của người khác có thể là vô hạn.

Thông tin: The protocols can also determine how much information can be shared between the two systems.

Tạm dịch: Các giao thức cũng có thể xác định lượng thông tin có thể được chia sẻ giữa hai hệ thống. => không phụ thuộc vào máy chủ, mà bản thân các giao thức có thể xác định được.

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

The author mentioned in the third paragraph that active hackers are more dangerous because __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:476991
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Tác giả đã đề cập trong đoạn thứ ba rằng tin tặc chủ động nguy hiểm hơn vì __________.

A. họ thường có quyền truy cập vào các mạng lưới quan trọng như ngân hàng hoặc quân đội.

B. họ có thể làm nhiều việc có hại cho cả hệ thống mạng máy tính.

C. họ cấy virus hoặc đánh cắp thông tin cá nhân và thông tin quan trọng khác trong các hệ thống.

D. họ luôn xóa bỏ tất cả dữ liệu trong hệ thống mà họ truy cập bất hợp pháp.

Thông tin: Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, …

Tạm dịch: Một loại tin tặc khác cố gắng hủy hoại một hệ thống. Sau khi xâm nhập vào những hệ thống, những tin tặc này phát tán virus hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến như là những tin tặc chủ động, …

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM; 70+ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com


Tuyensinh247.com - 18006947
Luôn sẵn sàng hỗ trợ!
Tuyensinh247.com - 18006947
Tuyensinh247.com - 18006947
agent avatar
Luôn sẵn sàng hỗ trợ!
Em để lại tên và SĐT nhé! Tuyensinh247.com sẽ hỗ trợ tốt nhất cho em!