Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
"Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (26) _______ we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success – and that's household chores," says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, (27) _______ co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids.” Decades of studies show the benefits of chores - academically, emotionally, and even professionally. Giving children household chores at an early age helps to build (28) _______ lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to a research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) _______ followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (30) _______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education.
(Adapted from http://www.wsj.com/articles/why-children-need-chores)
Trả lời cho các câu 481915, 481916, 481917, 481918, 481919 dưới đây:
Đáp án đúng là: C
A. brutally (adv): hung bạo, tàn nhẫn
B. especially (adv): đặc biệt
C. ironically (adv): mỉa mai, trớ trêu
D. bitterly (adv): cay đắng, chua chát
Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (26) ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success – and that's household chores…
Tạm dịch: Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc mà nó thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà…
Đáp án đúng là: D
A. but: nhưng
B. therefore: vì thế, vì vậy
C. or: hoặc
D. and: và
… says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, (27) and co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids.”
Tạm dịch: … Richard Rende nói, một nhà tâm lý học phát triển ở Paradise Valley, Ariz và là đồng tác giả của cuốn sách chuẩn bị được xuất bản “Nuôi dạy những đứa trẻ có thể làm”.
Đáp án đúng là: B
A. every + N(số ít): mỗi, mọi
B. a + N(số ít): một
C. many + N(số nhiều): nhiều
D. much + N(không đếm được): nhiều
Dấu hiệu: “lasting sense of mastery” là danh từ số ít => loại C, D.
Giving children household chores at an early age helps to build (28) a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài.
Đáp án đúng là: D
Trong mệnh đề quan hệ:
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
- when: khi nào
- what: cái gì
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định
Dấu hiệu: do “data from a longitudinal study” (dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn) là danh từ chỉ vật => loại A, B, C.
In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s.
Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20.
Đáp án đúng là: A
A. compared: so sánh
B. competed: cạnh tranh
C. reflected: phản ánh
D. compassed: hiểu rõ
She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (30) compared with those who didn't have chores or who started them as teens.
Tạm dịch: Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt khi 3 và 4 tuổi có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com