Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with people (46) _______ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings. There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. (47) _______ generation has its own unique set of characteristics and norms. For (48) _______, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The Millennials (born 1980-2000) are characterized by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no (49) _______ that many people from different generations have a hard time understanding each other. Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) _______ between individuals from different generations. So, what causes these differences?
(Adapted from https://study.com)
Trả lời cho các câu 486472, 486473, 486474, 486475, 486476 dưới đây:
Đáp án đúng là: A
Cần điền đại từ quan hệ thay do danh từ chỉ người “people” và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ => dùng “who” hoặc “that”.
Maybe you find it easier to connect with people (46) who are closer to your age than those who are older or younger than you.
Tạm dịch: Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn.
Đáp án đúng là: D
Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được “generation” (thế hệ).
Another + N số ít: cái gì đó khác
Very + adj: rất …
All + N số nhiều / N không đếm được: toàn bộ ….
Each + N số ít, đếm được: mỗi
(47) Each generation has its own unique set of characteristics and norms.
Tạm dịch: Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng.
Đáp án đúng là: C
Cụm từ: For example, : Ví dụ, .
For (48) example, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions.
Tạm dịch: Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức.
Đáp án đúng là: A
A. wonder (n): sự băn khoăn
B. picture (n): bức tranh
C. business (n): công ty, kinh doanh
D. training (n): sự đào tạo
=> (it’s) no/little/small wonder (that)…: it is not surprising (không có gì ngạc nhiên khi …)
It is no (49) wonder that many people from different generations have a hard time understanding each other.
Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau.
Đáp án đúng là: B
A. trade (v): sự trao đổi, sự mua bán
B. exist (v): tồn tại
C. credit (v): thêm một số tiền vào tài khoản ngân hàng của ai đó
D. target (v): nhằm tấn công hoặc chỉ trích ai đó / cái gì đó
Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) exist between individuals from different generations.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com