Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,2AABb:

Câu hỏi số 496412:
Vận dụng cao

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng và cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2 có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen.

(2). Ở F2 có tối đa 10 loại kiểu gen.

(3). Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.

(4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần qua các thế hệ.

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:496412
Phương pháp giải

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\dfrac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Tổng quan:

            P: AaBb, tự thụ phấn qua n thế hệ, cho:

\(AaBb = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^n}\)

\(AABB = AAbb = aaBB = aabb = \dfrac{{{{({2^n} - 1)}^2}}}{{{4^{n + 1}}}}\)

\(AaBB = AABb = Aabb = aaBb = \dfrac{{1 - AaBb - AABB \times 4}}{4}\)

Giải chi tiết

P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb

(1) đúng.

F2:

AaBb (P) cho cao đỏ \(A - B -  = \left( {\dfrac{4}{{64}} + \dfrac{9}{{64}} + \dfrac{6}{{64}} \times 2} \right) \times 0,2\left( {AaBb} \right) = \dfrac{{25}}{{64}} \times 0,2\)

AaBb (P) cho\(AaBb = \dfrac{4}{{64}} \times 0,2\)

AABb (P) cho \(AAbb = \dfrac{{\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2} \times 0,2 = \dfrac{3}{8} \times 0,2 \to A - B -  = \dfrac{5}{8} \times 0,2\)

Vậy ở F2: \(A - B -  = \left( {\dfrac{{25}}{{64}} + \dfrac{5}{8}} \right) \times 0,2 = \dfrac{{65}}{{64}} \times 0,2\)

→Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen (AaBb) chiếm tỉ lệ là: \(\dfrac{4}{{64}}:\dfrac{{65}}{{64}} = \dfrac{4}{{65}}\)

(2) sai. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen (AA : Aa : aa) × (BB : Bb : bb)

(3) đúng. F3:

AaBb (P) cho kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{{{{\left( {{2^3} - 1} \right)}^2}}}{{{4^4}}} \times 4 \times 0,2\left( {AaBb} \right) = \dfrac{{49}}{{64}} \times 0,2\)

→ AaBb (P) cho kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

            \(\dfrac{{1 - {{(4/16)}^3} - 49/64}}{4} \times 4 \times 0,2(AaBb) = \dfrac{7}{{32}} \times 0,2\)

AABb (P) cho \(AABb = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} \times 0,2 = \dfrac{1}{8} \times 0,2\)

Aabb (P) cho \(Aabb = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} \times 0,2 = \dfrac{1}{8} \times 0,2\)

Vậy F3 tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: \(\left( {\dfrac{7}{{32}} + \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{8}} \right) \times 0,2 = \dfrac{{15}}{{32}} \times 0,2 = \dfrac{3}{{32}}\)

(4) sai. Do quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com