Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 499236, 499237, 499238, 499239, 499240, 499241, 499242, 499243, 499244, 499245, 499246, 499247, 499248, 499249, 499250 dưới đây:
_______ comfortable I feel, the more creative I am.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Dạng so sánh hơn của “comfortable” là “more comfortable”.
Tạm dịch: Tôi càng thấy thoải mái thì tôi càng sáng tạo.
The hotel is famous for its spectacular _______ of the sea.
Đáp án đúng là: A
A. view (n): tầm nhìn, quang cảnh
B. vision (n): sự nhìn, tầm mắt
C. glance (n): cái nhìn thoáng qua, cái liếc nhìn
D. look (n): cái nhìn, nét mặt
=> Khi nói đến cảnh nhìn từ một nơi cụ thể nào đó (đặc biệt là từ trên xuống) thì dùng từ “view”.
Tạm dịch: Khách sạn nổi tiếng với tầm nhìn ra biển cực đẹp.
My grandfather often _______ to the radio to get the latest news.
Đáp án đúng là: B
A. hears + O: nghe
B. listens + to + O: nghe
C. watches + O: xem
D. talks + to + O: nói chuyện
Tạm dịch: Ông tôi thường nghe đài để cập nhật những tin tức mới nhất.
I like eating in this restaurant because the waiters are very _______ and friendly.
Đáp án đúng là: D
Sau tobe cần điền một tính từ: be + adj and adj.
A. help (v): giúp đỡ
B. helpfulness (n): sự hữu ích
C. helpfully (adv): một cách hữu ích
D. helpful (adj): hữu ích, hay giúp đỡ
Nhận biết nhanh từ loại:
Đuôi -ness thường là danh từ.
Đuôi -ly thường là trạng từ. (ngoại lệ: tính từ “friendly” – thân thiện)
Đuôi -ful thường là tính từ.
Tạm dịch: Tôi thích ăn ở nhà hàng này vì nhân viên phục vụ rất hay giúp khách hàng và thân thiện.
The next SEA Games will be held _______ Viet Nam.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: SEA Games tiếp theo sẽ được tổ chức tại Việt Nam.
My parents bought me a _______ school bag for my birthday.
Đáp án đúng là: D
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
=> beautiful (adj): đẹp – chỉ quan điểm
red (adj): đỏ - chỉ màu sắc
Japanese (adj): thuộc Nhật Bản – chỉ nguồn gốc
Tạm dịch: Bố mẹ mua cho tôi một chiếc cặp học sinh Nhật Bản màu đỏ rất đẹp trong ngày sinh nhật.
The building is beautiful, _______?
Đáp án đúng là: C
Tạm dịch: Tòa nhà đẹp thật đấy, đúng không?
Linh has been trying to solve this problem all week, but she still hasn't been able to _______ it.
Đáp án đúng là: D
A. shatter (v): bất ngờ làm vỡ, đập nhỏ
B. break (v): làm vỡ
C. crash (v): đâm (xe)
D. crack (v): tìm giải pháp (nghĩa số 7, từ điển Oxford)
Tạm dịch: Linh đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần nay, nhưng cô ấy vẫn chưa thể tìm ra được cách giải quyết cho nó.
I _______ a lot of presents on my birthday last week.
Đáp án đúng là: B
Dấu hiệu: last week (tuần trước) => động từ trong câu chia quá khứ đơn => loại A, D.
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2.
Tạm dịch: Tôi đã được tặng rất nhiều quà vào ngày sinh nhật tuần trước.
We _______ flowers in the school garden when it started to rain.
Đáp án đúng là: B
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Chúng tôi đang tưới hoa ở vườn trường thì trời bắt đầu mưa.
_______ the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing new vaccine.
Đáp án đúng là: C
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (the scientists), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại
P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động
(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.
Chủ ngữ “the scientists” chủ động thực hiện hành động “carry out” (tiến hành) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Ngữ cảnh câu có ý thể hiện thứ tự trước – sau của hành động ở 2 mệnh đề => rút gọn dùng “Having P2”.
Tạm dịch: Sau khi tiến hành thí nghiệm vài lần, các nhà khoa học cuối cùng cũng thành công trong việc phát triển ra loại vắc-xin mới.
_________, he will be very happy.
Đáp án đúng là: C
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, B, D vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
Tạm dịch: Khi bố tôi nhìn thấy điểm thi của tôi, ông ấy sẽ rất vui mừng.
The students enjoyed the online course _______ they found it useful for their studies.
Đáp án đúng là: B
A. despite + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù
B. because S + V: bởi vì
C. although S + V: mặc dù
D. because of + cụm từ/V-ing: bởi vì
Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, D.
Tạm dịch: Các sinh viên rất thích khóa học trực tuyến vì họ thấy nó hữu ích cho việc học của họ.
Peter loves kitchen work. He always helps his wife _______ the dishes.
Đáp án đúng là: D
A. wash through + sb = wash over + sb
B. wash over + sb: (of a feeling) to suddenly affect somebody strongly, so that they are not aware of anything else (chỉ cảm giác - đột nhiên ảnh hưởng đến ai đó một cách mạnh mẽ, để họ không nhận thức được bất cứ điều gì khác)
C. wash away: (of water) to remove or carry somebody/something away to another place (nói về nước - loại bỏ hoặc mang ai đó / thứ gì đó đi nơi khác)
D. wash up: to wash plates, glasses, etc. after a meal (rửa đĩa, cốc…. sau bữa ăn)
Tạm dịch: Peter thích những công việc bếp núc. Anh ấy luôn giúp vợ rửa bát đĩa sau bữa ăn.
When the visitor saw with her own eyes the beach covered with a mountain of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her _______.
Đáp án đúng là: A
Tạm dịch: Khi du khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới, một cảm giác sợ hãi, ớn lạnh chạy dọc sống lưng du khách.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com