Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi phần đoạn mạch có điện trở \(R = 5\,\,\Omega \). Tính điện

Câu hỏi số 507668:
Vận dụng cao

Cho mạch điện như hình vẽ. Mỗi phần đoạn mạch có điện trở \(R = 5\,\,\Omega \). Tính điện trở tương đương khi cho dòng điện qua mạch:

a) Vào A, ra B.

b) Vào A, ra C.

c) Vào G, ra I.

d) Vào A, ra O.

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:507668
Phương pháp giải

Sử dụng các phương pháp chuyển mạch đối với mạch điện đối xứng

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = nR\)

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở R mắc song song: \({R_{//}} = \dfrac{R}{n}\)

Giải chi tiết

a) ∆ là trục đối xứng trước – sau, các điểm trên trục này có cùng điện thế, ta có thể bỏ được các điện trở: GO, OI:

Mạch điện tương đương:

Điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{AGB}} = 2R\\{R_{EH}} = \dfrac{{2R.4R}}{{2R + 4R}} = \dfrac{{4R}}{3}\\{R_{AEHB}} = \dfrac{{4R}}{3} + 2R = \dfrac{{10R}}{3}\\{R_{AB}} = \dfrac{{2R.\dfrac{{10R}}{3}}}{{2R + \dfrac{{10R}}{3}}} = 1,25R = 6,25\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

b) Cách 1: Trục đối xứng rẽ là trục AC

Các cặp điểm có cùng điện thế là:

- E và G.

- D và B.

- I và H.

Chập các cặp điểm có cùng điện thế, ta có mạch điện tương đương:

Ta có điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{AG}} = \dfrac{R}{2}\\{R_{GB}} = {R_{BI}} = \dfrac{R}{2} \Rightarrow {R_{GBI}} = {R_{GOI}} = R \Rightarrow {R_{GI}} = \dfrac{R}{2}\\{R_{IC}} = \dfrac{R}{2}\\ \Rightarrow {R_{AC}} = {R_{AG}} + {R_{GI}} + {R_{IC}} = \dfrac{{3R}}{2} = \dfrac{{3.5}}{2} = 7,5\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

Cách 2: ∆ là trục đối xứng trước – sau, ta tách O thành O1, O2 như sau:

Mạch điện tương đương:

Điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{GBH}} = {R_{G{O_1}H}} = 2R \Rightarrow {R_{GH}} = \dfrac{{2R}}{2} = R\\{R_{AGHC}} = {R_{AEIC}} = 3R\\ \Rightarrow {R_{AC}} = \dfrac{{3R}}{2} = \dfrac{{3.5}}{2} = 7,5\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

c) GI là trục đối xứng rẽ của mạch → E, H có cùng điện thế

→  có thể bỏ các điện trở EO, OH

Mạch điện tương đương:

Điện trở tương đương:

\(\dfrac{1}{{{R_{GI}}}} = \dfrac{1}{{4R}} + \dfrac{1}{{2R}} + \dfrac{1}{{4R}} = R = 5\,\,\left( \Omega  \right)\)

d) Cách 1: Phương pháp chập điểm:

AO là trục đối xứng, ta chập các điểm sau:

- E và G.

- D và B.

- I và H.

Ta có mạch điện tương đương:

Điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{AE}} = \dfrac{R}{2}\\{R_{EO}} = \dfrac{{\dfrac{{3R}}{2}.\dfrac{R}{2}}}{{\dfrac{{3R}}{2} + \dfrac{R}{2}}} = \dfrac{{3R}}{8}\\ \Rightarrow {R_{AO}} = {R_{AE}} + {R_{EO}} = \dfrac{R}{2} + \dfrac{{3R}}{8} = \dfrac{{7R}}{8} = \dfrac{{7.5}}{8} = 4,375\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

Cách 2: Phương pháp bỏ điện trở

Vì H và I cùng điện thế nên ta có thể bỏ điện trở trên đoạn HC và IC ra khỏi mạch

Ta có mạch điện tương đương:

Điện trở tương đương:

\(\begin{array}{l}{R_{GO}} = {R_{EO}} = \dfrac{{3R.R}}{{3R + R}} = \dfrac{{3R}}{4}\\{R_{AGO}} = {R_{AEO}} = R + \dfrac{{3R}}{4} = \dfrac{{7R}}{4}\\{R_{AO}} = \dfrac{{{R_{AGO}}}}{2} = \dfrac{{7R}}{8} = \dfrac{{7.5}}{8} = 4,375\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: A

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com