Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\) đường kính \(2a\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn. Diện tích của hình tròn giới hạn bởi đường tròn đó bằng bao nhiêu biết rằng khoảng cách từ tâm \(I\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng \(\dfrac{a}{2}\).
Câu 528165: Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(I\) đường kính \(2a\) cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn. Diện tích của hình tròn giới hạn bởi đường tròn đó bằng bao nhiêu biết rằng khoảng cách từ tâm \(I\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng \(\dfrac{a}{2}\).
A. \(\dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\)
B. \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{2}\)
C. \(\dfrac{{15\pi {a^2}}}{4}\)
D. \(\pi {a^2}\sqrt {15} \)
Quảng cáo
Gọi \(H\) là tâm của hình tròn giới hạn bởi mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Tính bán kính của hình tròn giới hạn bởi mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là: \(r = \sqrt {{R^2} - I{H^2}} \)
Diện tích của hình tròn đó là: \(S = \pi {r^2}\)
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gọi \(H\) là tâm của hình tròn giới hạn bởi mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Khi đó, \(d\left[ {I,\left( P \right)} \right] = IH\)\( \Rightarrow IH = \dfrac{a}{2}\)
Gọi \(r\) là bán kính của hình tròn giới hạn bởi mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)
\( \Rightarrow r = \sqrt {{R^2} - I{H^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Diện tích của hình tròn cần tính là: \(S = \pi {r^2} = \pi .{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \dfrac{{3\pi {a^2}}}{4}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com