Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Dạng bài Điền từ vào câu lớp 12

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
By next year, my son will have                    his education at Cambridge  Universtiy.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:53238
Giải chi tiết

A. nhận ra

B. hoàn thành

C. tốt nghiệp

D. chấm dứt

Câu này dịch như sau: Năm tới,  con trai tôi sẽ hoàn thành chương trình học tại trường đại học Cambridge.

=>Chọn B

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
"I thought you were too tired” – “                    I’ve decided to go. I feel I owe it to him”.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53239
Giải chi tiết
be all the same to somebody = to not be important to somebody: không quan trọng Câu này dịch như sau: Tôi nghĩ bạn quá mệt mỏi rồi đó. " Điều đó không quan trọng tôi đã quyết định đi. Tôi cảm thấy nợ anh ấy." =>Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
"Did you go sailing last weekend?” – “No. We would have gone, _________ nicer”.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53240
Giải chi tiết

Đảo ngữ câu điều kiện 3 :

If + S + had Ved => Rút gọn: Had + S + Ved S + would have Ved

Câu này dịch như sau: 

" Cuối tuần rồi bạn có đi chèo thuyền không?"

" Không. Chúng tôi sẽ đi nếu thời tiết đẹp hơn."

=>Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Her excellent grades in college led                    a high – paying job after graduation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53241
Giải chi tiết

Lead to Ving = dẫn tới việc gì

Câ này dịch như sau: Điểm số xuất săc ở đại học đã dẫn đến việc cô ấy tìm được việc làm thu nhập cao sau khi tốt nghiệp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
                    had I left the hotel when I was surrounded by photographers

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:53242
Giải chi tiết

Đảo ngữ : Hardly/Barely/Scarcely had S Ved/V3 when/before S+ Ved/ V2:

= No sooner had + S + Ved/V3 than S + Ved/ V2: Ngay khi...thì....

Câu này dịch như sau: Ngay khi tôi rời khỏi khách sạn thì tôi bị vây lấy bởi các nhiếp ảnh gia. 

=>Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
I hope you won’t take                     if I tell you the truth.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:53243
Giải chi tiết

Ta có cấu trúc: take offence: mất lòng/ buồn lòng

Câu này dịch như sau: Tôi hi vọng bạn sẽ không buồn lòng nếu tôi nói với bạn sự thật này. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
The books says that the revolution was                   off by the assassination of the state governor.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53244
Giải chi tiết

trigger sth off = to make sth happen suddenly = làm cho cái gì đó xảy ra bất ngờ

Câu này dịch như sau: Quyển sách này nói rằng cuộc cách mạng bị bất ngờ bùng nổ là do vị ám sát của nhân viên nhà nước.

=>Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
“Is Mary back from Italy?” – “                    . I haven’t spoken to her in months.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53245
Giải chi tiết

- hiện tại hoàn thành diễn tả hành động một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại.

"Mary trở về từ Italy rồi à?"-" Tớ vẫn chưa biết. Nhiều tháng nay tớ không nói chuyện với cô ấy rồi."

Câu này ta hiểu là cho tới tận lúc người kia hỏi thì người nói cũng không biết được là Mary đã về hay chưa. Vì nhiều tháng rồi không nói chuyện nên không biết tin tức gì về cô ấy cả. Việc này bắt đầu trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại nên ta sẽ chia thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
GSTT GROUP are well                    students.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:53246
Giải chi tiết

well- qualified = có trình độ, có chuyên môn

GSTT GROUP là những sinh viên có trình độ chuyên môn tốt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
The soldiers have made a lot of progress                   the country became independent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:53247
Giải chi tiết

- Since= kể từ khi, đứng trước cụm từ chỉ một khoảng thời gian không rõ ràng trong quá khứ.

Cấu trúc: S + have / has Ved SINCE S+ Ved/ V2

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
The survey                    that over 60 % student are using ATM cards issued by VIB bank.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53248
Giải chi tiết

A. điểm

B. sự thực hiện

C. chỉ ra, cho thấy

D. sáng tác

Cuộc khảo sát cho thấy rằng hơn 60% học sinh đang sử dụng thẻ ATM được phân phát bởi VIB.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
According to the global survey,                    400 million people speak English as their mother tongue.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53249
Giải chi tiết

A. chính xác

B. hầu như

C. gần khoảng

D. tương đối

Theo cuộc khảo sát toàn cầu, khoảng 400 triệu người nói tếng Anh như tiếng mẹ đẻ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
I’m afraid I can’t add friend with you.” – “                    !”

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:53250
Giải chi tiết

Câu cảm thán: "What a pity" = Thật đáng tiếc

" Tôi e rằngtooii không thể kết bạn với bạn được."

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Which of the following is the function of this sentence: “I’d love to come, but I’m already going out that evening.”

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53251
Giải chi tiết

Câu nào sau đây là chức năng của câu sau: " Tôi muốn đến lắm, nhưng tối hôm đó tôi đã có hẹn rồi."

A. Đề nghị làm gì đó

B. Xin lỗi

C. Từ chối lời mới

D. Đưa ra lời khuyên

=>Chọn C

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
"Do you think she’ll get the good job?” - “I have my doubts. She’s inexperienced,                     very shy.” 

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:53252
Giải chi tiết

"Cậucó nghĩ là cô ấy sẽ có một công việc tốt hay không?"

-" Tôi có chút nghi ngờ. Cô ấy chưa có kinh nghiệm, chưa kể đến việc rất nhút nhát ".

 in addition: thêm vào đó

Not to mention: chưa nói đến, chưa kể đến. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 16:
Sending friend requests to people you don't know personally is against Facebook’s terms and could be considered                    .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53253
Giải chi tiết

Việc gửi yêu cầu kết bạn đến những người mà bạn không biết là chống lại những điều khoản và có thể bị xem là

harassment(n):sự quấy rối

harass (v): quấy rồi

Sau be considered + danh từ

=>Chọn A                                  

 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
– “How do you say the following time? 2: 47

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:53254
Giải chi tiết

Bạn đọc giờ này như thế nào? 2:47

A. Gần 3 giờ

B. Trước 3 giờ.

C. Sắp đến 3 giờ

D. Tất cả đều đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
“Jane didn’t look well today, did she? – “                     ”

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:53255
Giải chi tiết

" Hôm nay Jane trông không khỏe lắm nhỉ?"

A. Tôi e rằng không

B. Không, cô ấy trông có vẻ ốm./ bệnh

C. Vâng, cô ấy trông có vẻ ốm/ bệnh

D. A và B 

=>Chọn D

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 19:
I can’t go with you today: I have                    of things to do.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:53256
Giải chi tiết

a great deal of + danh từ không đếm được

a great many of + danh từ số nhiều

things là danh từ số nhiều 

=>Chọn D

Câu này dịch như sau: Hôm nay tôi không thể đi với bạn ược: Tôi có nhiều việc phải làm. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 20:
This movie is really sad. I think                   .

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53257
Giải chi tiết

"be going to" diễn tả hành động có thể xảy ra đang trong lúc nói,/ dự kiến, theo kế hoạch định trước.

Câu này dịch như sau: Bộ phim này buồn thật. Tôi nghĩ tôi sắp khóc rồi. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 21:
Unfortunately, we lost the match                    one goal.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:53258
Giải chi tiết

Lose...by + tỉ số: thư với tỉ sô bao nhiêu

Thật không may chúng tôi đã thua trân đấy chỉ với một bàn

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
I am                    of hearing your excuses.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53259
Giải chi tiết

be tired of sth/ doing sth = mệt mỏi làm gì

keen on = interested in: thích thú việc gì

proud of: tự hào về

Tôi mệt mỏi vì nghe những lời xin lỗi của bạn. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
It is difficult to                    on the left.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53260
Giải chi tiết

Get used to Ving = quen với việc làm gì

Used to Vo: đã từng làm việc gì [ trong quá khứ ]

be accustomed to Ving: quen với việc [ làm gi ]

Tôi cảm thấy thật khó để làm quen với việc lái xe bên trái.

=>Chọn A

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 24:
There is no toy on the floor,                    ?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:53261
Giải chi tiết

Câu hỏi đuôi: Mệnh đề trước ở thể phủ định, mệnh đề sau ở thể khảng định? 

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Studies indicate                    collecting art today than ever before.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:53262
Giải chi tiết

- So sánh hơn " more.... than"

Các nghiên cứu chỉ ra rằng có nhiều người sưu tập nghệ thuật ngày nay hơn trước đây.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com