Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\). Trong các mệnh đề sau,
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?
Đáp án đúng là: B
- Hàm số \(y = \ln f\left( x \right)\) xác định khi \(f\left( x \right) > 0\).
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có TXĐ D.
+ Hàm số là hàm số chẵn trên TXĐ nếu \(\left\{ \begin{array}{l}\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\\f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\end{array} \right.\).
+ Hàm số là hàm số lẻ trên TXĐ nếu \(\left\{ \begin{array}{l}\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\\f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\end{array} \right.\).
ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x + \sqrt {{x^2} + 1} > 0\\{x^2} + 1 \ge 0\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\end{array} \right.\).
Ta có \(\sqrt {{x^2} + 1} > \sqrt {{x^2}} = \left| x \right| \ge - x \Rightarrow x + \sqrt {{x^2} + 1} > 0\,\,\forall x\).
Do đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).
\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng.
Khi đó \(\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow - x \in \mathbb{R}\). Ta có
\(\begin{array}{l}f\left( { - x} \right) = \ln \left( { - x + \sqrt {{{\left( { - x} \right)}^2} + 1} } \right) = \ln \left( {\sqrt {{x^2} + 1} - x} \right)\\ = \ln \dfrac{{{x^2} + 1 - {x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} + x}} = \ln \dfrac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} + x}} = - \ln \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) = - f\left( x \right)\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.
\( \Rightarrow \) Đáp án C đúng và B sai.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com