Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the message and choose the best answer. Antioxidants are substances – artificial or natural – that prevent and

Read the message and choose the best answer.

Antioxidants are substances – artificial or natural – that prevent and slow cell and tissue damage by attacking free radicals. which are molecules that have an unpaired electron. Free radicals are natural byproducts of our metabolism and are also generated in response to environmental stressors, such as exposure to pollution, X-rays or cigarette smoke. In high quantities. free radicals can cause oxidative stress, which is when the body has too many free radicals that stat to destroy DNA, fatty tissue and proteins. [A]

Unlike free radicals, antioxidants have extra electrons. This means that they can pass their surplus electrons lo free radicals, stabilizing the free radicals so they can no longer damage the body's cells and tissues. In doing so, antioxidants ward off or slow oxidative stress, preventing serious illnesses. Oxidative stress bas been linked with illnesses such as cancer, heart disease and some neurodegenerative diseases, including Alzheimer's and Parkinson's disease. The best way 10 increase antioxidants in the body and maintain a healthy balance of free radicals is to incorporate antioxidant-rich foods into your diet. [B]

The term ·antioxidant' is often used to describe different foods, but it more accurately describes chemical property. Any substance that can strip free radicals of their damaging properties is considered an antioxidant. Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more. Vitamin C and vitamin E are two of the most common antioxidants found in food. In addition to fighting free radicals, vitamin C supports the immune system and helps repair bones, teeth and cartilage. Vitamin E is a powerful tool in maintaining eye health, producing hormones that regula1e blood pressure and repairing muscles after exercise. Carotenoids- a class of compounds found in fruits and vegetables that are red, orange and yellow - are also well-known antioxidants. Antioxidant carotenoids include beta-carotene, lycopene, lutein and zeaxanthin. However, taking high doses of some carotenoid supplements, such as beta-carotene. can increase health risks, such as an increased chance of lung cancer in smokers. [C]

Antioxidants are most often in fruits, vegetables and legumes, although they can be found in almost every food group. Fruits contains essential nutrients such as potassium, fibre and folate - nutrients that help maintain blood pressure, lower cholesterol and repair body tissues. Blueberries, cranberries, apples, strawberries and more are all filled with antioxidants. Dried fruits - although often high in processed sugars - have a higher antioxidant ratio than fresh fruits, since they lose mass from water. They act as quick antioxidant fuel due to their high concentration of antioxidants. Carotenoids are found in red, orange or yellow vegetables. Many green vegetables such as kale, broccoli and spinach are excellent sources of antioxidants, namely quercetin and lutein. [D]

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

According to the passage, which of the following is true about free radicals?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:542634
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng về gốc tự do?

A. Chúng là sản phẩm phụ tự nhiên của môi trường chúng ta đang sống.

B. Chúng ngăn ngừa và làm chậm quá trình tổn thương tế bào và mô.

C. Chúng là những phân tử nhân tạo với một êlectron chưa ghép đôi.

D. Chúng là kết quả của những điều kiện sống và hành vi không lành mạnh.

Thông tin: Free radicals are natural byproducts of our metabolism and are also generated in response to environmental stressors, such as exposure to pollution, X-rays or cigarette smoke.

Tạm dịch: Các gốc tự do là sản phẩm phụ tự nhiên của quá trình trao đổi chất của chúng ta và cũng được tạo ra để phản ứng với các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường, chẳng hạn như tiếp xúc với ô nhiễm, tia X hoặc khói thuốc lá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

How do antioxidants protect the body?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:542635
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

Làm thế nào để chất chống oxy hóa bảo vệ cơ thể?

A.Các electron tự do của chúng có thể chữa lành các tế bào và mô bị tổn thương.

B. Chúng loại bỏ các gốc tự do, do đó ngăn ngừa tổn thương tế bào và mô.

C. Chúng bảo vệ cơ thể bằng cách làm chậm quá trình trao đổi chất.

D. Chúng có thể chữa khỏi một số bệnh nghiêm trọng như Alzheimer và Parkinson.

Thông tin: This means that they can pass their surplus electrons to free radicals, stabilizing the free radicals so they can no longer damage the body's cells and tissues

Tạm dịch: Điều này có nghĩa là chúng có thể chuyển các điện tử dư thừa của chúng cho các gốc tự do, ổn định các gốc tự do để chúng không còn có thể gây hại cho các tế bào và mô của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

According to paragraph 3 what can be inferred about the term “antioxidant”?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:542636
Phương pháp giải

Đọc hiểu suy luận

Giải chi tiết

Theo đoạn 3, điều gì có thể suy ra về thuật ngữ "chất chống oxy hóa"?

A. những người đã sử dụng thuật ngữ này không biết nghĩa của nó.

B. Nó thường được dùng để chỉ một nhóm hóa chất.

C. Người ta thường làm thuật ngữ theo nghĩa hẹp.

D. Nó thiên về thành phần hóa học hơn là tính chất.

Thông tin: The term ·antioxidant' is often used to describe different foods, but it more accurately describes chemical property. Any substance that can strip free radicals of their damaging properties is considered an antioxidant. Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more.

Tạm dịch: Thuật ngữ  chất chống oxy hóa thường được sử dụng để mô tả các loại thực phẩm khác nhau, nhưng nó mô tả chính xác hơn tính chất hóa học. Bất kỳ chất nào có thể loại bỏ các đặc tính gây hại của các gốc tự do đều được coi là chất chống oxy hóa. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word “fit” is closest in meaning to ____________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:542637
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

Từ “fit” gần nghĩa nhất với từ

A. agree: hòa hợp

B. fill: làm đầy

C. match: tương đồng

D. suit: làm thuận tiện

Thông tin: Researchers have discovered hundreds of substances that fit the antioxidant description, and there are perhaps thousands more.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

According to the passage, which antioxidant is especially good for people who do a lot of physically demanding activities?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:542638
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, chất chống oxy hóa nào đặc biệt tốt cho những người làm các hoạt động thể chất nhiều?

A. Vitamin C

B. Beta-caroten.

C. Vitamin E

D. Carotenoit

Thông tin: Vitamin E is a powerful tool in maintaining eye health, producing hormones that regulate blood pressure and repairing muscles after exercise.

Tạm dịch: Vitamin E là một công cụ mạnh mẽ trong việc duy trì sức khỏe của mắt, sản xuất hormone điều hòa huyết áp và sửa chữa cơ bắp sau khi tập thể dục.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

Which serve as the best title for the last paragraph?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:542639
Phương pháp giải

Đọc hiểu ý chính

Giải chi tiết

Cái nào đóng vai trò là tiêu đề tốt nhất cho đoạn cuối cùng?

A. Thực phẩm giàu chất chống oxy hóa.

B. Lợi ích của chất chống oxy hóa.

C. Các loại chất chống oxy hóa thông thường.

D. Giá trị dinh dưỡng của quả tươi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng cao

The sentence “This is where antioxidants can save the day.” can best fit which of the numbered spaces in the passage.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:542640
Phương pháp giải

Đọc hiểu suy luận

Giải chi tiết

Câu "Đây là nơi chất chống oxy hóa có thể cứu bạn." có thể phù hợp nhất với không gian được đánh số trong lối đi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng cao

Who do you think the article is most likely written for?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:542641
Phương pháp giải

Đọc hiểu suy luận

Giải chi tiết

Bạn nghĩ bài báo này có khả năng được viết cho ai nhất?

A. Bệnh nhân Alzheimer và Parkinson.

B. Công chúng độc giả.

C. Các chuyên gia y tế.

D. Các nhà dinh dưỡng.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Chất chống oxy hóa là các chất - nhân tạo hoặc tự nhiên - ngăn chặn và làm chậm quá trình tổn thương tế bào và mô bằng cách tấn công các gốc tự do, là những phân tử có một electron chưa ghép đôi. Các gốc tự do là sản phẩm phụ tự nhiên của quá trình trao đổi chất của chúng ta và cũng được tạo ra để phản ứng với các tác nhân gây căng thẳng từ môi trường, chẳng hạn như tiếp xúc với ô nhiễm, tia X hoặc khói thuốc lá. Với số lượng cao, các gốc tự do có thể gây ra tác động oxy hóa, đó là khi cơ thể có quá nhiều gốc tự do bắt đầu phá hủy DNA, mô mỡ và protein.

Không giống như các gốc tự do, chất chống oxy hóa có thêm điện tử. Điều này có nghĩa là chúng có thể cho các điện tử dư thừa của chúng cho các gốc tự do, ổn định các gốc tự do để chúng không còn có thể gây hại cho các tế bào và mô của cơ thể. Làm như vậy, chất chống oxy hóa sẽ ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxy hóa, ngăn ngừa các bệnh nghiêm trọng. Stress oxy hóa có liên quan đến các bệnh tật như ung thư, bệnh tim và một số bệnh thoái hóa thần kinh, bao gồm bệnh Alzheimer và Parkinson. Cách tốt nhất 10 để tăng chất chống oxy hóa trong cơ thể và duy trì sự cân bằng lành mạnh của các gốc tự do là kết hợp thực phẩm giàu chất chống oxy hóa vào chế độ ăn uống của bạn.

Thuật ngữ · chất chống oxy hóa 'thường được sử dụng để mô tả các loại thực phẩm khác nhau, nhưng nó mô tả chính xác hơn tính chất hóa học. Bất kỳ chất nào có thể loại bỏ các đặc tính gây hại của các gốc tự do đều được coi là chất chống oxy hóa. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra hàng trăm chất phù hợp với mô tả về chất chống oxy hóa, và có lẽ còn hàng nghìn chất nữa. Vitamin C và vitamin E là hai trong số những chất chống oxy hóa phổ biến nhất được tìm thấy trong thực phẩm. Ngoài việc chống lại các gốc tự do, vitamin C hỗ trợ hệ thống miễn dịch và giúp sửa chữa xương, răng và sụn. Vitamin E là một công cụ mạnh mẽ trong việc duy trì sức khỏe của mắt, sản xuất hormone điều hòa huyết áp và sửa chữa cơ bắp sau khi tập thể dục. Carotenoids - một loại hợp chất có trong trái cây và rau củ có màu đỏ, cam và vàng - cũng là chất chống oxy hóa nổi tiếng. Carotenoid chống oxy hóa bao gồm beta-carotene, lycopene, lutein và zeaxanthin. Tuy nhiên, dùng liều cao một số chất bổ sung carotenoid, chẳng hạn như beta-carotene. có thể làm tăng nguy cơ sức khỏe, chẳng hạn như tăng khả năng mắc ung thư phổi ở những người hút thuốc.

Chất chống oxy hóa thường có trong trái cây, rau và các loại đậu, mặc dù chúng có thể được tìm thấy trong hầu hết mọi nhóm thực phẩm. Trái cây chứa các chất dinh dưỡng thiết yếu như kali, chất xơ và folate - những chất dinh dưỡng giúp duy trì huyết áp, giảm cholesterol và sửa chữa các mô cơ thể. Quả việt quất, nam việt quất, táo, dâu tây và nhiều loại khác đều chứa nhiều chất chống oxy hóa. Trái cây sấy khô - mặc dù thường chứa nhiều đường đã qua chế biến - có tỷ lệ chất chống oxy hóa cao hơn trái cây tươi, vì chúng mất nước. Chúng hoạt động như nhiên liệu chống oxy hóa nhanh chóng do nồng độ chất chống oxy hóa cao. Carotenoid được tìm thấy trong các loại rau màu đỏ, cam hoặc vàng. Nhiều loại rau xanh như cải xoăn, bông cải xanh và rau bina là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa tuyệt vời, cụ thể là quercetin và lutein.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com