Cho hai tam giác vuông \(OAB;\,\,OCD\) như hình vẽ. Biết \(OB = CD = a;\,\,AB = \,OD = b\). Tính
Cho hai tam giác vuông \(OAB;\,\,OCD\) như hình vẽ. Biết \(OB = CD = a;\,\,AB = \,OD = b\). Tính \({\rm{cos}}\angle AOC\) theo \(a;\,\,b\).
Đáp án đúng là: B
Sử dụng tỉ số lượng giác:
\({\rm{cos}}\alpha {\rm{ = }}\,\dfrac{{ke}}{{huyen}};\,\sin \alpha = \dfrac{{doi}}{{huyen}}\)
Và \({\rm{cos}}\left( {x - y} \right) = c{\rm{osx}}{\rm{. cosy + sin x}}{\rm{. siny}}\).
Áp dụng định lí pytago vào hai tam giác vuông:
\(OA = \,\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\,OC = \,\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;\,\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\rm{cos}}\angle AOB = \,\dfrac{{OB}}{{OA}} = \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }};\,\,\sin \angle AOB = \dfrac{{AB}}{{OA}}\, = \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\\{\rm{cos}}\angle COD = \,\dfrac{{OD}}{{OC}} = \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }};\,\,\sin \angle COD = \dfrac{{CD}}{{OC}}\, = \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}{\rm{cos}}\angle AOC = c{\rm{os}}\left( {\angle AOB - \angle COD} \right) = c{\rm{os}}\angle AOB.c{\rm{os}}\angle COD + \sin \angle AOB.\sin \angle COD\\ = \dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\,\dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} + \dfrac{b}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}.\,\dfrac{a}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \dfrac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com