Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} - 2y + x - 2{x^2}y = 0}\\{\sqrt {x + 1}
Giải hệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} - 2y + x - 2{x^2}y = 0}\\{\sqrt {x + 1} - \sqrt {16 - y} = 3}\end{array}} \right.\).
Đáp án đúng là: B
Xác định điều kiện để hệ phương trình xác định: biểu thức \(\sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)
Biến đổi phương trình \({x^3} - 2y + x - 2{x^2}y = 0\), tìm được mối quan hệ của \(x\) và \(y\)
Thay vào phương trình \(\sqrt {x + 1} - \sqrt {16 - y} = 3\), tìm được nghiệm của hệ phương trình.
Điều kiện: \(x \ge - 1\) và \(y \le 16\)
Với điều kiện đó, ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} - 2y + x - 2{x^2}y = 0}\\{\sqrt {x + 1} - \sqrt {16 - y} = 3}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0}\\{\sqrt {x + 1} - \sqrt {16 - y} = 3}\end{array}} \right.} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left[ \begin{array}{l}x - 2y = 0\\{x^2} + 1 = 0\end{array} \right.}\\{\sqrt {2y + 1} - \sqrt {16 - y} = 3.}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\\sqrt {2y + 1} - \sqrt {16 - y} = 3\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\) (vì phương trình \({x^2} + 1 = 0\) vô nghiệm)
Ta có:
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow \sqrt {2y + 1} - \sqrt {16 - y} - 3 = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {\sqrt {2y + 1} - 5} \right) - \left( {\sqrt {16 - y} - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {\sqrt {2y + 1} - 5} \right)\left( {\sqrt {2y + 1} + 5} \right)}}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} - \dfrac{{\left( {\sqrt {16 - y} - 2} \right)\left( {\sqrt {16 - y} + 2} \right)}}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {\sqrt {2y + 1} } \right)}^2} - {5^2}}}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} - \dfrac{{{{\left( {\sqrt {16 - y} } \right)}^2} - {2^2}}}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2y + 1 - 25}}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} - \dfrac{{16 - y - 4}}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2y - 24}}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} - \dfrac{{12 - y}}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2\left( {y - 12} \right)}}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} + \dfrac{{y - 12}}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {y - 12} \right)\left( {\dfrac{2}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} + \dfrac{1}{{\sqrt {16 - y} + 2}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y - 12 = 0\\\dfrac{2}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} + \dfrac{1}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 12\\\dfrac{2}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} + \dfrac{1}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\end{array} \right.\end{array}\)
Vì \(x \ge - 1 \Rightarrow 2y \ge - 1 \Rightarrow y \ge - \dfrac{1}{2}\)
Với \( - \dfrac{1}{2} \le y \le 16\) thì \(\dfrac{2}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} + \dfrac{1}{{\sqrt {16 - y} + 2}} > 0\) do đó, phương trình \(\dfrac{2}{{\sqrt {2y + 1} + 5}} + \dfrac{1}{{\sqrt {16 - y} + 2}} = 0\) vô nghiệm.
Thay \(y = 12\) vào (1), ta được \(x = 24\).
Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {24;12} \right)\) thỏa mãn điều kiện.
Vì thế, cặp số đó là nghiệm duy nhất của hệ phương trình đã cho.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com