Cho mạch điện như hình. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Thay đổi biến trở thì
Cho mạch điện như hình. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Thay đổi biến trở thì khi thấy ampe kế chỉ \({I_1} = 1A\) hoặc \({I_2} = 4A\) thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đều như nhau và bằng \({P_0} = 16W\). Xác định công suất lớn nhất có thể có của biến trở. Biết ampe kế lí tưởng, bỏ qua điện trở của các dây nối.
Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Công suất: \(P = {I^2}R\)
Bất đẳng thức Cauchy: \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \) (dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow a = b\))
Khi \({I_1} = 1A;{P_0} = 16W\), ta có:
\(\begin{array}{l}{R_1} = \dfrac{{{P_0}}}{{I_1^2}} = \dfrac{{16}}{{{1^2}}} = 16\left( \Omega \right)\\ \Rightarrow \dfrac{U}{{r + 16}} = 1 \Rightarrow U = r + 16\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)
Khi \({I_1} = 4A;{P_0} = 16W\), ta có:
\(\begin{array}{l}{R_2} = \dfrac{{{P_0}}}{{I_2^2}} = \dfrac{{16}}{{{4^2}}} = 1\left( \Omega \right)\\ \Rightarrow \dfrac{U}{{r + 1}} = 4 \Rightarrow U = 4r + 4\end{array}\)
Từ (1) và (2), ta có:
\(r + 16 = 4r + 4 \Rightarrow r = 4\left( \Omega \right) \Rightarrow U = 20\left( V \right)\)
Công suất tiêu thụ trên biến trở là:
\(\begin{array}{l}P = {I^2}R = {\left( {\dfrac{U}{{R + r}}} \right)^2}R = \dfrac{{{{20}^2}R}}{{{{\left( {R + 4} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow P = \dfrac{{{{20}^2}R}}{{{R^2} + 16 + 8R}} = \dfrac{{{{20}^2}}}{{R + \dfrac{{16}}{R} + 8}}\left( W \right)\end{array}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:
\(R + \dfrac{{16}}{R} \ge 2\sqrt {R.\dfrac{{16}}{R}} = 8 \Rightarrow P \le \dfrac{{{{20}^2}}}{{8 + 8}} = 25\left( W \right)\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(R = \dfrac{{16}}{R} \Rightarrow R = 4\left( \Omega \right)\)
Vậy công suất lớn nhất có thể có trên biến trở là 25W khi giá trị của biến trở là \(4\Omega \).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com