Giải phương trình: \(\sqrt {x - 3} + \sqrt {5 - x} = 2{x^2} - 16x + 34\)
Giải phương trình: \(\sqrt {x - 3} + \sqrt {5 - x} = 2{x^2} - 16x + 34\)
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
Sử dụng bất đẳng thức bunhiacopxki đánh giá vế phải, sử dụng hằng đẳng thức đánh giá vế trái
Dấu bằng xảy ra và tìm nghiệm của phương trình
ĐKXĐ: \(3 \le x \le 5\)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:
\({\left( {1.\sqrt {x - 3} + 1.\sqrt {5 - x} } \right)^2} \le \left( {{1^2} + {1^2}} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt {x - 3} } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt {5 - x} } \right)}^2}} \right]\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {x - 3} + \sqrt {5 - x} } \right)^2} \le 2.\left( {x - 3 + 5 - x} \right)\\ \Leftrightarrow {\left( {\sqrt {x - 3} + \sqrt {5 - x} } \right)^2} \le 4\\ \Leftrightarrow 0 \le \sqrt {x - 3} + \sqrt {5 - x} \le 2\\ \Leftrightarrow 0 \le VT \le 2\end{array}\)
Ta có: \(2{x^2} - 16x + 34 = 2\left( {{x^2} - 8x + 16} \right) + 2 = 2{\left( {x - 4} \right)^2} + 2\)
Vì \({\left( {x - 4} \right)^2} \ge 0,\forall x\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2{\left( {x - 4} \right)^2} + 2 \ge 2,\forall x\\ \Rightarrow VP \ge 2\end{array}\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 3} = \sqrt {5 - x} \\{\left( {x - 4} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 = 5 - x\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 4\left( {tmdk} \right)\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 4\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com