Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m\) ; khối
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m\) ; khối lượng và độ lớn điện tích êlectron lần lượt là \({m_e} = 9,{1.10^{ - 31}}kg\) và \(e = 1,{6.10^{ - 19}}C\); hệ số tỉ lệ trong công thức tính lực tương tác tĩnh điện \(k = {9.10^9}N.{m^2}/{C^2}\). Nếu coi chuyển động của êlectron trên các quỹ đạo dừng là tròn đều thì trên quỹ đạo dừng L, quãng đường êlectron đi được trong thời gian \({10^{ - 8}}s\) xấp xỉ bằng
Đáp án đúng là: C
Bán kính quỹ đạo của electron: \(r = {n^2}{r_0}\)
Lực tương tác giữa electron và hạt nhân: \(F = k\dfrac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m\dfrac{{{v^2}}}{r}\)
Quãng đường của chuyển động tròn đều: \(s = v.\Delta t\)
Quỹ đạo L có \(n = 2\)
Bán kính của electron trên quỹ đạo L là:
\({r_L} = {n^2}{r_0} = {2^2}{r_0} = 4{r_0} = 2,{12.10^{ - 10}}\left( m \right)\)
Lực điện tác dụng lên electron là:
\({F_n} = k\dfrac{{{e^2}}}{{r_n^2}} = m\dfrac{{v_n^2}}{{{r_n}}} \Rightarrow {v_n} = \sqrt {\dfrac{{k{e^2}}}{{m{r_n}}}} = e\sqrt {\dfrac{k}{{m{r_n}}}} \)
Quãng đường electron đi được là:
\(s = v.\Delta t = e\sqrt {\dfrac{k}{{m{r_L}}}} .\Delta t = 1,{6.10^{ - 19}}.\sqrt {\dfrac{{{{9.10}^9}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.2,{{12.10}^{ - 10}}}}} {.10^{ - 8}}\)
\( \Rightarrow s = 0,01093m = 10,93mm\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com