Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Glucozơ là một cacbohiđrat quan trọng, có nhiều ứng dụng như làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em, người ốm, là nguyên liệu phản ứng tráng gương, sản xuất rượu etylic....

a) Tính % khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ.

b) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đổ chuyển hóa sau:

glucozơ ⟶ rượu etylic ⟶ axit axetic ⟶ etyl axetat

c) Thực hiện lên men glucozơ với hiệu suất quá trình đạt 75%. Tinh thể tích rượu etylic (lít) thu được từ 90kg glucozơ. Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Câu hỏi:595099
Phương pháp giải

Dựa vào lý thuyết về glucozơ.

Giải chi tiết

a) %mO = 16.6.100%/180 = 53,33%

b)

C6H12O6 $\xrightarrow{{men}}$ 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH + O2 $\xrightarrow{{men}}$ CH3COOH + H2O

CH3COOH + C2H5OH \[\overset {{H_2}S{O_4},d} \leftrightarrows \] CH3COOC2H5 + H2O

c)

Khối lượng glucoz ơ phản ứng = 90.75% = 67,5 kg

Khối lượng C2H5OH = 67,5.92/180 = 34,5 kg

V = 34,5/0,8 = 43,125 lít

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Các axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở là các chất có chứa nhóm COOH trong phân tử và có tính chất hóa học tương tự nhau (axit axetic là một trong các chất này). Hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic no đơn chức mạch hở X, Y có công thức lần lượt là CnH2nO2 và CmH2mO2 (n+2=m). Cho a gam hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thì thu được 6,72 lít khí CO2. Đốt cháy hoàn toàn a gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước qua bình 1 đựng P2O5 khan, dư, sau đó qua bình 2 đựng 400 gam dung dịch NaOH x%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam, bình 2 được dung dịch B có chứa 88,8 gam chất tan và không thấy có khi thoát ra (giả thiết lượng khí chưa phản ứng không hòa tan trong dung dịch).

a) Xác định công thức phân tử, tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong A.

b) Tính x.

Câu hỏi:595100
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của axit

Giải chi tiết

a)

Gọi CTTB của 2 axit là CxH2xO2 hoặc RCOOH

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O

nA = nCO2 = 0,3 mol

CxH2xO2 +(3x-2)/2 O2 ⟶ xCO2 +x H2O

⟹ nCO2 = nH2O = 0,8 mol

⟹ 0,3.x = 0,8 ⟹ x = 8/3

TH1: Hai axit là HCOOH (a mol) và C2H5COOH (b mol)

- Lập hệ tính được a = 0,05; b = 0,25

⟹ %mHCOOH = 11,06%; %mC2H5COOH = 88,94%

TH2: Hai axit là CH3COOH (c mol) và C3H7COOH (d mol)

- Lập hệ tinh được c = 0,2; d = 0,1

⟹ % mCH3COOH = 57,69%; %mC3H7COOH = 42,31%

b)

nCO2 = 0,8 mol

- Giả sử 0,8 nCO2 khi tác dụng với NaOH tạo hết muối Na2CO3 thì khối lượng muối thu được tối đa là 84,8 gam. Nếu tạo hết muối NaHCO3 thì khối lượng muối thu được tối đa là 67,2 gam.

- Nếu cỏ tạo thành NaHCO3, thì khối lượng muối < 84,8 g.

- Vì khối lượng chất tan trong dung dịch là 88,8 gam > 84,8 => dung dịch có Na2CO3 và NaOH dư

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

⟹ nNa2CO3 = 0,8

mNaOH dư = 4 gam

nNaOHpư ⟹ nNaOH ban đầu = 1,7 mol

⟹ x =1 ,7.40/400.100% = 17%

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com