Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho:

a) Hỗn hợp chất rắn gồm NaOH và P2O5 có tỉ lệ mol 2 : 1 vào nước dư.

b) 0,5 mol H2SO4.2SO3 vào dung dịch chứa 4,0 mol KOH.

Câu hỏi:596465
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

Chọn số mol các chất: NaOH là 2 mol; P2O5 là 1 mol

Các phương trình hóa học

a)

P2O5 + 3H2O ⟶ 2H3PO4

1 ⟶         2    mol

H3PO4 + NaOH ⟶ NaH2PO4 + H2O

2 ⟶         2     mol

b)

H2SO4.2SO3 + 3H2O ⟶ 4H2SO4

0,5 ⟶           2   mol

H2SO4 + 2KOH ⟶ K2SO4 + 2H2O

2       4     mol

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết ba lọ chất lỏng riêng biệt sau: rượu etylic nguyên chất, dung dịch rượu etylic 85° và axit axetic.

Câu hỏi:596466
Phương pháp giải

Dựa vào cách nhận biết các chất.

Giải chi tiết

Trích mỗi chất lỏng một ít làm mẫu thử, cho vào các ông nghiệm riêng biệt có đánh số.

Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử.

+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic (CH3COOH)

+ Các mẫu thử không hiện tượng: rượu etylic nguyên chất, rượu etylic 850.

Cho CuSO4 khan màu trắng vào rượu etylic nguyên chất và rượu etylic 850.

+ Mẫu thử không có hiện tượng: rượi etylic nguyên chất.

+ Mẫu thử thu được chất rắn màu xanh là rượu etylic 850

CuSO4 + 5H2O ⟶ CuSO4.5H2O

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Cho hỗn hợp gồm Al2O3, Cu, FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, sau đó cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch X thu được dung dịch Z và kết tủa T. Lọc tách kết tủa T, rửa sạch và nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn M. Cho khí H2 dư đi qua M nung nóng thu được chất rắn N. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Z thu được kết tủa Q. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phương trình phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn.

Câu hỏi:596467
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

Hỗn hợp ban đầu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư:

Al2O3 + 3H2SO4 (loãng) ⟶ Al2(SO4)3 + 3H2O

FeO + H2SO4 (loãng) ⟶ FeSO4 + H2O

Dung dịch X: Al2(SO4)3, FeSO4, H2SO4

Chất rắn Y là Cu

Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư:

H2SO4 + 2NaOH ⟶ Na2SO4 + 2H2O

Al2(SO4)3 + 6NaOH ⟶ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

FeSO4 + 2NaOH ⟶ Fe(OH)2 + Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O

Dung dịch Z: Na2SO4, NaAlO2, NaOH dư

Kết tủa T: Fe(OH)2

Nung T trong không khí:

4Fe(OH)2 + O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$  2Fe2O3 + 4H2O

Chất rắn M: Fe2O3

Cho H2 dư đi qua M nung nóng:

3H2 + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$  2Fe + 3H2O

Chất rắn N là Fe

Sục CO2 dư vào dung dịch Z:

CO2 + NaOH ⟶ NaHCO3

CO2 + NaAlO2 + 2H2O ⟶ Al(OH)3 + NaHCO3

Kết tủa Q là Al(OH)3

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com