Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\) có đồ thị \((C)\) và \(d\) là đường thẳng tiếp xúc với
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\) có đồ thị \((C)\) và \(d\) là đường thẳng tiếp xúc với \((C)\) tại điểm cực đại. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \((C)\) và đường thẳng \(d\).
Đáp án đúng là: D
Quảng cáo
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y' = 0\\y'' < 0\end{array} \right.\) tìm điểm cực đại của đồ thị hàm số (C).
Viết phương trình đường thẳng d bằng cách sử dụng phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ \({x_0}\) là \(y = f'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\).
Giải phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d) tìm các cận của tích phân.
Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng: Diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b được tính theo công thức \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \).
Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x\).
Giải \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0 \Rightarrow y = 1}\\{x = 2 \Rightarrow y = - 3}\end{array}} \right.\).
Ta có \(y'' = 6x - 6 < 0 \Leftrightarrow x < 1\).
=> Điểm cực đại của hàm số là \(A(0;1)\).
Ta có: \(y'\left( 0 \right) = 0\).
=> Phương trình đường thẳng \(d\) tiếp xúc với \((C)\) tại điểm cực đại \(A(0;1)\) là: \(y = 0\left( {x - 0} \right) + 1 \Leftrightarrow y = 1.\,\,\left( d \right)\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và (d): \({x^3} - 3{x^2} + 1 = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((C)\) và \(d\) là \(S = \int_0^3 {\left| {\left( {{x^3} - 3{x^2} + 1} \right) - 1} \right|} {\rm{d}}x = \int_0^3 {\left( {3{x^2} - {x^3}} \right)} {\rm{d}}x = \dfrac{{27}}{4}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com