a) Ông A có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng \(15{\rm{\;m}}\). Ông A quyết
a) Ông A có một mảnh đất hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng \(15{\rm{\;m}}\). Ông A quyết định bán đi một phần mảnh đất đó. Mảnh đất còn lại sau khi bán vẫn là hình chữ nhật, nhưng so với lúc đầu thì chiều rộng đã giảm \(5{\rm{\;m}}\), chiều dài không đổi và diện tích là \(300{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất lúc đầu.
b) Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} + \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) + 1 = 0\).
a) Gọi chiều dài mảnh đất lúc đầu là x, từ đó tìm được chiều rộng mảnh đất còn lại sau khi bán một phần. Diện tích là 300m2 nên ta tìm được phương trình.
b) Giải phương trình bằng cách đặt ẩn (đặt \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} = t\)).
a) Gọi chiều dài lúc đầu mảnh đất hình chữ nhật là \(x(m;x > 15)\).
\( \Rightarrow \) Chiều rộng lúc đầu mảnh đất hình chữ nhật là \(x - 15\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
Chiều rộng mảnh đất còn lại sau khi bán đã bán một phần mảnh đất là \(\left( {x - 15} \right) - 5 = x - 20\left( {{\rm{\;m}}} \right)\).
Do chiều dài không đổi và diện tích mảnh đất còn lại là \(300{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\) nên ta có phương trình:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{x\left( {x - 20} \right) = 300}\\{}&{\; \Leftrightarrow {x^2} - 20x - 300 = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 30x - 300 = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow x\left( {x + 10} \right) - 30\left( {x + 10} \right) = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \left( {x + 10} \right)\left( {x - 30} \right) = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 10\left( {{\rm{ktm}}} \right)}\\{x = 30{\rm{\;}}\left( {{\rm{tm}}} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)
Vậy chiều dài lúc đầu mảnh đất hình chữ nhật là \(30{\rm{\;m}}\);
Chiều rộng lúc đầu mảnh đất hình chữ nhật là \(30 - 15 = 15{\rm{\;m}}\).
b) Giải phương trình \(\sqrt {{x^2} + 2x + 4} + \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) + 1 = 0\)
Điều kiện xác định: \({x^2} + 2x + 4 = {(x + 1)^2} + 3 > 0,\forall x\)
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{\sqrt {{x^2} + 2x + 4} + \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) + 1 = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 2x + 4} + {x^2} + 3x - x - 3 + 1 = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 2x + 4} + {x^2} + 2x - 2 = 0}\end{array}\)
Đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 2x + 4} \ge \sqrt 3 \Rightarrow {x^2} + 2x + 4 = {t^2} \Rightarrow {x^2} + 2x = {t^2} - 4\).
Khi đó phương trình trở thành \(t + {t^2} - 4 - 2 = 0 \Leftrightarrow {t^2} + t - 6 = 0\)
\(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{\; \Leftrightarrow {t^2} - 2t + 3t - 6 = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow t\left( {t - 2} \right) + 3\left( {t - 2} \right) = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t + 3} \right) = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 2\left( {{\rm{tm}}} \right)}\\{t = - 3\left( {{\rm{ktm}}} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}\)
Với \(t = 2 \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 2x + 4} = 2\)
\(\begin{array}{*{20}{r}}{}&{\; \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 4 = 4}\\{}&{\; \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow x\left( {x + 2} \right) = 0}\\{}&{\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = - 2}\end{array}} \right.}\end{array}\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {0; - 2} \right\}\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com