Cho mạch điện như Hình 3. Biết \({U_{AB}}\) không đổi, \({R_1} = 18\,\,\Omega ,\,\,{R_2} = 12\,\,\Omega
Cho mạch điện như Hình 3. Biết \({U_{AB}}\) không đổi, \({R_1} = 18\,\,\Omega ,\,\,{R_2} = 12\,\,\Omega \), biến trở có điện trở toàn phần là \({R_{EF}} = 60\,\,\Omega \), điện trở của dây nối và các trở của dây nối và các ampe kế \({A_1},\,\,{A_2},\,\,{A_3}\) không đáng kể. Điện trở của đoạn biến trở EC là \({R_{EC}} = x\).
a. Tính x để ampe kế \({A_3}\) chỉ số không.
b. Tính x để ampe kế \({A_1},\,\,{A_2}\) chỉ cùng giá trị.
c. Tính x để ampe kế \({A_1},\,\,{A_3}\) chỉ cùng giá trị.
Viết lại cấu trúc mạch điện tương đương
Công thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Sử dụng định lí nút
Điện trở của đoạn CF là:
\({R_{CF}} = {R_{EF}} - {R_{EC}} = 60 - x\)
Cấu trúc của mạch điện: \(\left( {{R_1}//{R_{EC}}} \right)nt\left( {{R_2}//{R_{CF}}} \right)\)
a. Để ampe kế \({A_3}\) chỉ số không, ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{I_{R1}} = {I_{R2}} \Rightarrow \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}}\\{I_{EC}} = {I_{CF}} \Rightarrow \dfrac{{{U_1}}}{{{R_{EC}}}} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_{CF}}}}\end{array} \right.\\ \Rightarrow \dfrac{{{R_{EC}}}}{{{R_{CF}}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} \Rightarrow \dfrac{x}{{60 - x}} = \dfrac{{18}}{{12}}\\ \Rightarrow x = 36\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
b. Để ampe kế \({A_1},\,\,{A_2}\) chỉ cùng giá trị:
\(\begin{array}{l}{I_{A1}} = {I_{A2}} \Rightarrow {I_1} = {I_{EC}} \Rightarrow \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_{EC}}}}\\ \Rightarrow R = x = {R_1} = 18\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
c. Để ampe kế \({A_1},\,\,{A_3}\) chỉ cùng giá trị:
\({I_2} = 0 \Rightarrow {I_{CF}} = 0 \Rightarrow C \equiv F \Rightarrow x = {R_{EF}} = 60\,\,\Omega \)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com