Từ điểm \(P\) nằm ngoài đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) vẽ hai tiếp tuyến \(PA,PB\) với \(A\)
Từ điểm \(P\) nằm ngoài đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) vẽ hai tiếp tuyến \(PA,PB\) với \(A\) và \(B\) là các tiếp điểm. Gọi \(H\) là chân đường vuông góc vẽ từ \(A\) đến đường kính \(BC\). Chứng minh rằng \(PC\) cắt \(AH\) tại trung điểm \(I\) của \(AH\).
Sử dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và hệ quả của thales.
\(CA\) cắt \(BP\) tại \(D\); \(\angle {BAC} = {90^0}\) (\(A\) thuộc đường tròn đường kính \(BC\))
Vì \(PA = PB\) (tính chất tiếp tuyến) nên tam giác ABP cân tại P \( \Rightarrow \angle {PBA} = \angle {PAB}\)
\(\Delta ABD\) có \(\angle {ABD} + \angle {ADB} = {90^0};\angle {BAP} + \angle {PAD} = \angle {BAD} = {90^0}\), do đó \(\angle {PDA} = \angle {PAD}\)
\( \Rightarrow \Delta ADP\) cân tại P\( \Rightarrow PA = PD\)\( \Rightarrow PB = PD\,\,\,\left( 1 \right)\)
Ta có \(DB \bot BC,AH \bot BC \Rightarrow DB//AH\)
\(\Delta PBC\) có \(IH//PB \Rightarrow \dfrac{{IH}}{{PB}} = \dfrac{{IC}}{{PC}}\,\,\left( 2 \right);\,\,\Delta PDC\) có \(AI//PD \Rightarrow \dfrac{{IA}}{{PD}} = \dfrac{{IC}}{{PC}}\,\,\left( 3 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right) \Rightarrow IH = IA \Rightarrow \) đpcm.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com