Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ trung điểm E của cạnh AC kẻ \(EF \bot BC.\) Nối AF và BE.a)

Câu hỏi số 720101:
Vận dụng cao

Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ trung điểm E của cạnh AC kẻ \(EF \bot BC.\) Nối AF và BE.

a) Chứng minh rằng \(AF = BE.\cos C\)

b) Biết BC = 10cm, \(\sin \angle {ACB} = 0,6.\) Tính diện tích tứ giác ABFE.

c) AF và BE cắt nhau tại O. Tính \(\sin \angle {AOB}\)

Quảng cáo

Câu hỏi:720101
Phương pháp giải

a) Chứng minh tam giác đồng dạng để suy ra tỉ lệ.

b) Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn và định lí Pythagore.

c) Kẻ \(AH \bot BE;FK \bot BE\left( {H,K \in BE} \right)\).

Giải chi tiết

a) Xét \(\Delta FEC\) và \(\Delta ABC\) vuông tại F và A có \(\angle C\) chung \( \Rightarrow \Delta FEC\)~ \(\Delta ABC \Rightarrow \dfrac{{FC}}{{EC}} = \dfrac{{AC}}{{BC}}\)

Xét \(\Delta CFA\) và \(\Delta CEB\) có:

\(\angle C\) chung

\(\dfrac{{FC}}{{EC}} = \dfrac{{AC}}{{BC}}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta CFA\)~\(\Delta CEB\,\,(c.g.c) \Rightarrow \dfrac{{FA}}{{BE}} = \dfrac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow \dfrac{{FA}}{{BE}} = \cos C \Rightarrow FA = BE.\cos C\)

b) Xét tam giác ABC vuông tại A có: \(AB = BC.\sin C = 0,6 . 10 = 6\,\,(cm)\)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABC vuông tại A có:

\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) hay \({6^2} + A{C^2} = {10^2} \Rightarrow AC = 8\,\,(cm)\)

\( \Rightarrow AE = EC = 4\,\,(cm)\)

Mặt khác \(FE = EC.\sin C = 0,6.4 = 2,4\,\,(cm)\)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác FEC vuông tại F có:

\(E{C^2} = F{E^2} + F{C^2}\) hay \({4^2} = 2,{4^2} + F{C^2} \Rightarrow FC = 3,2\,\,(cm)\)

\({S_{ABFE}} = {S_{ABC}} - {S_{CFE}} = \dfrac{1}{2}(AB.AC - FE.FC) = 20,16\,\,(c{m^2})\)

c) Hạ \(AH \bot BE;FK \bot BE\left( {H,K \in BE} \right)\)

Ta có: \({S_{ABFE}} = {S_{ABE}} + {S_{BFE}} = \dfrac{1}{2}\left( {AH . BE + FK . BE} \right) = \dfrac{1}{2}BE\left( {AO . {\rm{sin}}\angle {AOB} + FO . {\rm{sin}}\angle {FOE}} \right)\) \( = \dfrac{1}{2}BE . {\rm{sin}}\angle {AOB}\left( {AO + FO} \right) = \dfrac{1}{2}BE . FA . {\rm{sin}}\angle {AOB}\)   (1)

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác ABE vuông tại A, ta có:

\(A{B^2} + A{E^2} = B{E^2}\) hay \({6^2} + {4^2} = B{E^2} \Rightarrow BE = 2\sqrt {13} \,\,(cm)\)  (2)
Theo câu a) có: \(FA = BE . \cos C = BE.\dfrac{{AC}}{{BC}} = 2\sqrt {13} .\dfrac{8}{{10}} = \dfrac{{8\sqrt {13} }}{5}\,\,(cm)\)  (3)
Từ (1), (2), (3) ta có \({\rm{sin}}\angle {AOB} = \dfrac{{2{S_{ABFE}}}}{{BE . FA}} = \dfrac{{2 . 20,16}}{{2\sqrt {13}  . \dfrac{{8\sqrt {13} }}{5}}} = \dfrac{{63}}{{65}}\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com