1) Chứng minh phương trình \({x^2} + 5x + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Tính giá trị
1) Chứng minh phương trình \({x^2} + 5x + 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). Tính giá trị của biểu thức \(M = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_2}\).
2) Một thửa đất có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 15m và diện tích bằng \(100{m^2}\). Tính chiều dài và chiều rộng của thửa đất đó.
1) Áp dụng hệ thức vi-ét.
2) Gọi \(x\left( m \right)\) là chiều rộng của thửa đất. \(\left( {x > 0} \right)\). Từ đó biểu diễn các đại lượng chưa biết theo x và các đại lượng đã biết.
1) Ta có: \(\Delta = {5^2} - 4.1.1 = 21 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\).
Áp dụng định lí Vi – et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a} = - 5\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a} = 1\end{array} \right.\)
Khi đó: \(M = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_2}\)
\(M = {\left( { - 5} \right)^2} - 1 = 24\).
2) Gọi \(x\left( m \right)\) là chiều rộng của thửa đất. \(\left( {x > 0} \right)\).
Chiều dài thửa đất là: \(x + 15\)(m)
Diện tích thửa đất bằng \(100{m^2}\) nên ta có:
\(x\left( {x + 15} \right) = 100\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 15x - 100 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\left( {tm} \right)\\x = - 20\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)
Vậy chiều dài thửa đất là: \(5 + 15 = 20m\), chiều rộng là: \(5m\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com