1) Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt 3 + \sqrt {{{(2 - \sqrt 3 )}^2}} \).2) Giải phương trình
1) Tính giá trị của biểu thức \(A = \sqrt 3 + \sqrt {{{(2 - \sqrt 3 )}^2}} \).
2) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) \({x^2} - 7x + 12 = 0\);
b) \({x^4} - 15{x^2} - 16 = 0\);
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 10}\\{x + y = 2}\end{array}} \right.\)
1) Áp dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
2) Đưa về phương trình tích và giải.
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
1) \(A = \sqrt 3 + \sqrt {{{(2 - \sqrt 3 )}^2}} = \sqrt 3 + \left| {2 - \sqrt 3 } \right| = \sqrt 3 + 2 - \sqrt 3 = 2\)
2)
a) Ta có: \(\Delta = {\left( { - 7} \right)^2} - 4.12.1 = 1 > 0\)
\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{7 + \sqrt 1 }}{2} = 4\\{x_2} = \dfrac{{7 - \sqrt 1 }}{2} = 3\end{array} \right.\).
b) Đặt \({x^2} = t,\left( {t \ge 0} \right)\) phương trình trở thành: \({t^2} - 15t - 16 = 0\)
Nhận thấy phương trình có: \(1 - \left( { - 15} \right) - 16 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = - 1\left( {ktm} \right)\\{t_2} = 16\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)
Trở lại phép đặt ta có: \({x^2} = 16 \Leftrightarrow x = \pm 4\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\).
c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 10}\\{x + y = 2}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4x = 12}\\{x + y = 2}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{x + y = 2}\end{array}} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3}\\{y = - 1}\end{array}} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 1} \right)\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com